Bài 41. Nhận biết một số chất khí

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quỳnh Nhung | Ngày 09/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Nhận biết một số chất khí thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Cho dung dịch X chứa đồng thời các ion sau: Cu2+,Al3+,Ba2+,NO3-,Cl-Trình bày cách nhận biết sự có mặt của từng ion trong dung dịch?
Đáp án:
Để nhận biết ion Al3+ dùng dd NaOH dư ban đầu tạo kết tủa keo trắng về sau kết tủa tan Để nhận biết ion Cu2+ trong dung dịch cần dùng ddNH3 đến dư tạo kết tủa xanh sau đó tạo thành dung dịch xanh lam
Để nhận biết ion Ba 2+ trong dung dịch cần dùng vài giọt dung dịch H2SO4 Tạo kết tủa trắng
Để nhận biết ion Cl- trong dung dịch cần dùng vài giọt dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch cần dùng vài giọt dung dịch H2SO4 đặc và mẩu Cu rồi đun nóng tạo khí không màu hoá nâu trong không khí
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bảng thuốc thử để nhận biết một số cation
NO3-
Bột Cu trong H2SO4 loãng
dd màu xanh, khí hoá nâu trong không khí
3Cu +2NO3- +8H+→3Cu2+ +2NO + 4H2O
Ba2+ trong dd axit
↓ trắng (không tan trong môi trường axit)
SO42-
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
↓ trắng (không tan trong MT axit)
Ag+ + Cl- → AgCl↓
Ag+ trong HNO3 loãng
Cl-
Sủi bọt khí (khí này làm vẩn đục nước vôi trong)
CO32- +2H+ → H2O +CO2
CO32-
Ca(OH)2
Bảng thuốc thử để nhận biết một số anion
nhận biết một số chất khí
Tiết 63:
I. Nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí:
II. Nhận biết một số chất khí:

















nhận biết một số chất khí
Tiết 63:
I. Nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí:
-Nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí là dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hóa học đặc trưng của nó

















nhận biết một số chất khí
Tiết 63:
I. Nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí:
II. Nhận biết một số chất khí:
1. Nhận biết khí CO2
Nhóm 1: Tiến hành thí nghiệm nhận biết và nêu phương pháp nhận biết khí CO2?
Nhóm 2: Tiến hành thí nghiệm nhận biết và nêu phương pháp nhận biết khí SO2? Dùng hóa chất nào có thể phân biệt được 2 khí CO2, SO2?
2. Nhận biết khí SO2
(PP nhận biết gồm PP Vật lý, PP Hóa học: nêu rõ thuốc thử, hiện tượng và giải thích)

















nhận biết một số chất khí
Tiết 63:
I. Nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí:
II. Nhận biết một số chất khí:
1. Nhận biết khí CO2
- PP vật lí: Nhận biết bằng màu, mùi
Khí CO2 không màu, không mùi.
- PP hóa học:
Thuốc thử: là dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 hoặc dd Ba(OH)2 dư
Hiện tượng: dd nước vôi trong (hay dd Ba(OH)2 ) bị vẩn đục
CO2 + Ba(OH)2 (dư)  BaCO3 ↓(trắng) + H2O
- Lưu ý: CO2 không làm mất màu dd Br2 hoặc dd thuốc tím.
Ngọc Quỳnh & Doanh Huy
2. Nhận biết khí SO2
- PP vật lí: Nhận biết bằng mùi (khí SO2 không màu, mùi hắc (độc))
- PP hóa học:
Thuốc thử là dd nước iot, dd thuốc tím
tốt nhất là dd nước brom
Hiện tượng: SO2 làm nhạt màu các dd
SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4
(màu vàng) (dd không màu)

- Lưu ý: SO2 cũng làm vẩn đục dd nước vôi trong hoặc dd Ba(OH)2 như CO2
Bài tập vận dụng
Phân biệt 3 chất khí: CO2, SO2, C2H4 bằng phương pháp hóa học?
SO2
CO2
C2H4
+ Br2
+ Br2
+ Br2
+ H2O
H2SO4
+ HBr
2
2
C2H4Br2
+ Ca(OH)2
CaSO3 ↓
+ H2O
+ Ca(OH)2
+ Ca(OH)2

















nhận biết một số chất khí
Tiết 63:
I. Nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí:
II. Nhận biết một số khí:
2. Nhận biết khí SO2
3. Nhận biết khí H2S
1. Nhận biết khí CO2
PP vật lí: Nhận biết bằng mùi
Khí H2S không màu, mùi trứng thối
- PP hóa học:
Thuốc thử: dung dịch muối Pb2+, Ag+, hoặc Cu2+
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu đen không tan trong axit
H2S + Pb2+  PbS ↓đen + 2H+
H2S + 2Ag+  Ag2S ↓đen + 2H+
- Lưu ý: H2S cũng làm mất màu dd Br2; KMnO4 như SO2
4. Nhận biết khí NH3
PP vật lí (Nhận biết bằng mùi): Khí NH3 không màu, mùi khai đặc trưng
+ PP hóa học:
* Thuốc thử: giấy quỳ tím ẩm
* Hiện tượng: giấy quỳ tím hoặc giấy chuyển thành màu xanh do NH3 tan nhiều trong nước và là một bazơ yếu

Thí nghiệm:
Cho 1ml dd NH3 đặc vào ống nghiệm
Đun nóng ống nghiệm
Đặt lên miệng ống nghiệm một mẩu giấy quỳ tím ẩm






Bảng thuốc thử để nhận biết một số chất khí
Câu hỏi 1: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí H2S và SO2?
A. dd Br2
B. dd nước vôi trong
C. dung dịch KMnO4
D. Cả B, C đều được
Câu hỏi 2: Cho hai dd riêng biệt là Na2SO3 và K2CO3 . Chọn pp hoá học thích hợp để nhận biết ra chúng
A. dd nước vôi trong dư B. đốt và quan sát ngọn lửa
C. dd BaCl2 D. dd nước brôm loãng
Đán án
Cả hai dd đều tạo ra kết tủa trắng
B. Hợp chất của Na cho màu vàng , còn K cho ngọn lửa màu tím
C. Cả hai dd đều tạo kết tủa trắng
D. Na2SO3 +( HBr) Br2/H2O  NaBr + SO2 + H2O ,khí SO2 sinh ra mất màu nước brôm
K2CO3 + (HBr)Br2/H2O  NaBr + CO2 + H2O , khí sinh ra không làm mất màu nước brôm
*Có thể nhận ra theo 2 cách , nhưng do đề yêu cầu sử dụng pp hoá học . Nên chỉ có D là đúng , còn B là pp vật lý
Câu hỏi: Cho biết các pư sau có xảy ra không?Nếu có hãy trình bày hiện tượng ?
TN1: Cho FeS (rắn) vào dd HCl hoặc H2SO4 loãng
TN2: Cho PbS, CuS, Ag2S (rắn) vào dd HCl hoặc H2SO4 loãng
TN3: Dẫn khí H2S lần lượt vào các dd Pb(NO3)2; Cu(NO3)2; AgNO3
TN4: Dẫn khí H2S vào dd Br2
TN1: FeS tan, có khí không màu mùi trứng thối thoát ra FeS + 2H+  Fe2+ + H2S
TN2: Không hiện tượng vì CuS, PbS, Ag2S không tan trong dd axit HCl, H2SO4loãng
TN3: Đều xuất hiện kết tủa đen
Pb2+ + H2S  PbS + 2H+
Cu2+ + H2S  CuS + 2H+
2Ag+ + H2S  Ag2S + 2H+
TN4: Dd Br2 bị nhạt màu
H2S + 4Br2 + 4H2O  H2SO4 + 8HBr
Tác dụng với dd Br2
SO2 làm nhạt màu của dd Br2
Tác dụng với dd Ca(OH)2
SO2 làm đục nước vôi trong
Tác dụng với dd I2
SO2 làm nhạt màu vàng của dd I2
Tác dụng với dd KMnO4 (thuốc tím)
SO2 làm nhạt màu của dd thuốc tím
Tác dụng với dd H2S
tạo bột màu vàng
nước vôi trong
dd Br2
dd I2
dd thuốc tím
dd H2S
Tính chất hóa học của SO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quỳnh Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)