Bài 41. Hạt kín - Đặc điểm của thực vật Hạt kín

Chia sẻ bởi nguyễn thị tùng | Ngày 23/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Hạt kín - Đặc điểm của thực vật Hạt kín thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

MÔN SINH HỌC 9
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
TIẾT HỌC LỚP 9B
Câu 1: Chọn đáp án đúng
Câu 1.1: Giảm phân diễn ra ở:
a) Tế bào sinh dưỡng b) Hợp tử
c) Tế bào mầm sinh dục d) Tế bào sinh dục chín
Câu 1.2: Kết quả của quá trình giảm phân, từ một tế bào mẹ tạo ra:
a) 2 Tế bào con(n) b) 2 Tế bào con (2n)
c) 4 Tế bào con (n) d) 4 Tế bào con (2n)
Câu 1.3: Trong giảm phân NST nhân đôi ở:
a) Kì trung gian I b) Kì trung gian II
c) Kì đầu I d) Kì trung gian và II
Câu 1.4: Trong giảm phân, sự tiếp hợp cặp đôi của các NST xảy ra ở:
a) Kì đầu II b) Kì sau I
c) Kì đầu I d) Kì trung gian I
Kiểm tra bài cũ.
Câu 2: Giao tử đực, giao tử cái còn được gọi là gì ?
Giao tử đực
(Tinh trùng)
Giao tử cái
(Trứng)
Đầu
Đuôi
Thân




Hình 11.1:Quá trình phát sinh giao tử đực.
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I - Sự phát sinh giao tử ở động vật
1. Phát sinh giao tử đực:
Tinh trùng
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Hình 11.2: Quá trình hình thành giao tử cái
I - Sự phát sinh giao tử ở động vật
1. Phát sinh giao tử đực
2. Phát sinh giao tử cái
Trứng
n
n
2n
2n
2n
2n
2n
2n
Noãn bào bậc 1
Tinh bào bậc 1
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
2n
2n
Sự tạo tinh
Sự tạo noãn
Tinh nguyên bào
Noãn nguyên bào
Nguyên phân
Tinh bào bậc 2
Giảm phân 1
Giảm phân 2

BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Hình 11: SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH PHÁT SINH GIAO TỬ
TẾ BÀO MẦM
THẢO LUẬN
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái?
- Giống nhau:
* Các tế bào mầm
* Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1
- Khác nhau:
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
n
n
2n
2n
2n
2n
2n
2n
Noãn bào bậc 1
Tinh bào bậc 1
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
2n
2n
Sự tạo tinh
Sự tạo noãn
Tinh nguyên bào
Noãn nguyên bào
Nguyên phân
Tinh bào bậc 2
Giảm phân 1
Giảm phân 2

BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Hình 11: SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH PHÁT SINH GIAO TỬ
TẾ BÀO MẦM
2n
2n
2n
n
n
Tinh trùng
Tinh bào bậc 2
Tinh nguyên bào
Sơ đồ phát sinh giao tử đực.
2n
n
n
n
n
Tinh bào bậc 1 (tb phát sinh giao tử)
n
n
n
n
Tế bào (tinh tử)
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Sơ đồ phát sinh giao tử cái.
n
n
n
n
n
2n
2n
2n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1 (tb phát sinh giao tử)
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ 1
2n
n
Thể cực thứ 2
Tế bào mầm
Trứng
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 kích thước lớn
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 kích thước nhỏ và một tế bào trứng kích thước lớn
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử ,các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
- Từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, chỉ có trứng trực tiếp tham gia thụ tinh
- Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, đều tham gia thụ tinh
- Khác nhau:
* So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái
Giống nhau:
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc I đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
- Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
I - Sự phát sinh giao tử ở động vật
II -Thụ tinh
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Trứng
Tinh trùng
Thụ tinh
Hợp tử
(n)
(n)
(2n)
(n )
(n )
+
12
1
1
n
n
Tinh trùng
Trứng
Thụ tinh
Hợp tử
2n
I - Sự phát sinh giao tử ở động vật
II -Thụ tinh
- Thụ tinh là gỡ?
- Bản chất thụ tinh là gỡ?
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
- Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
I - Sự phát sinh giao tử ở động vật
II -Thụ tinh
- Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc ?
 Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc
I - Sự phát sinh giao tử ở động vật
II -Thụ tinh
III - ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hoá.
Giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì đối với di truyền,
tiến hóa và chọn giống?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Bài 1: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây?
a) Sự kết hợp theo nguyên tắc :1 giao tử đực kết hợp với 1 giao tử cái.
b) Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
c) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d) Sự tạo thành hợp tử.
Bài 2 : Trong tế bào của một loài giao phối ,2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số kiểu tổ hợp nhiễm sắc thể trong hợp tử là :
a) 4 tổ hợp nhiễm sắc thể.
b) 8 tổ hợp nhiễm sắc thể.
c) 9 tổ hợp nhiễm sắc thể.
d) 16 tổ hợp nhiễm sắc thể
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
x
x
Bài 3: Giả sử một tinh bào bậc I chứa hai cặp NST tương đồng Aa và Bb khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng?
A. 1 loại tinh trùng
B. 2 loại tinh trùng
C. 4 loại tinh trùng
D. 8 loại tinh trùng
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Trả lời câu hỏi trong vở bài tập.
- Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị bài 12. "Cơ chế xác định giới tính".
BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)