Bài 41. Diễn thế sinh thái

Chia sẻ bởi Trần Vĩnh Trung | Ngày 08/05/2019 | 62

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Diễn thế sinh thái thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Giáo án
Môn: SINH HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Quần xã sinh vật là gì? Trình bày mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã?
Khái niệm: Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định. Các quần thể có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất, do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
Các mối quan hệ sinh thái:
- Cộng sinh: Nhất thiết cần, có lợi cho cả 2 bên.
Hội sinh: Không nhất thiết cần, có lợi cho cả 2 bên.
- Ức chế- cảm nhiễm: Loài này tiết ra hoạt chất ức chế hoạt động của các loài khác.
Loài này ăn loài khác
- Kí sinh- vật chủ: vật kí sinh gây hại vật chủ.
- Cạnh tranh: giành lấy không gian sống, nơi sinh sản…
Hãy quan sát đoạn phim sau:
Hãy tường thuật lại nội dung của đoạn phim đó.
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi
tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương
ứng với sự biến đổi của môi trường.
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi
tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương
ứng với sự biến đổi của môi trường.
Song song với quá trình biến đổi của quần xã, các điều kiện tự nhiên đã thay đổi như thế nào?
Song song với quá trình biến đổi quần
xã trong diễn thế là các quá trình biến đổi về
các điều kiện tự nhiên của môi trường như
khí hậu, thổ nhưỡng …
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái
II. Các loại diễn thế sinh thái
1. Diễn thế nguyên sinh
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong, tiếp theo là một dãy các quần xã sinh vật trung gian, cuối cùng hình thành quần xã tương đối ổn định (giai đoạn đỉnh cực)
Quan sát hình 3, Thế nào là diễn thế nguyên sinh?
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái
Lũ lụt xoá sạch mọi thứ
Tảo xuất hiện
Rêu, tảo và địa y xuất hiện nhiều ở đầm lầy
Cây thân cỏ
Xuất hiện cây thân thảo 1 năm
Cây bụi
Cây thân gỗ 1 năm và cây thân gỗ lâu năm
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái
-Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
- Nguyên nhân bên trong:
+ Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
+ Hoạt động khai thác tài nguyên của con người
Nguyên nhân nào dẫn đến diễn thế?
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái
Biết các quy luật phát triển của quần xã, dự đoán được các quần xã trước đó và quần xã trong tương lai. Từ đó có thể khai thác hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, quy hoạch trong sản xuất…
Tại sao khi xây dựng một công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, khai thác khoáng sản… thì họ nghiên cứu về diễn thế sinh thái?Vậy nghiên cứu diễn thế sinh thái có tầm quan trọng như thế nào?
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
Hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
Câu 1. Diễn thế sinh thái có thể hiểu là:
a. Sự biến đổi cấu trúc quần thể.
b. Thay quần xã này bằng quần xã khác.
c. Mở rộng phần vùng phân bố.
d. Thu hẹp vùng phân bố.
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 2. Thực chất của quá trình diễn thế sinh thái là gì?
a. Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau.
b. Là quá trình biến đổi mạnh mẽ và liên tục các nhân tố hữu sinh.
c. Là quá trình biến đổi liên tục và mạnh mẽ các nhân tố vô sinh.
d. Cả b và c.
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 3. Diễn thế sinh thái diễn ra một cách mạnh mẽ là do tác động của:
a. Sinh vật.
b. Con người.
c. Nhân tố vô sinh.
d. Thiên tai.
Câu 4. Xu thế chung của diễn thế nguyên sinh là:
Từ quần xã già đến quần xã trẻ.
b. Từ quần xã trẻ đến quần xã già.
c. Từ chưa có đến có quần xã.
d. Không xác định được.
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 5. Đặc điểm cơ bản để phân biệt diễn thế nguyên sinh với diễn thế thứ sinh là:
a. Môi trường khởi đầu.
b. Môi trường cuối cùng.
c. Diễn biến diễn thế.
d. Điều kiện môi trường.
Câu 6. Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế:
a. Nắm được quy luật phát triển của quần xã.
b. Phán đoán được quần xã tiên phong và
quần xã cuối cùng.
c. Biết được quần xã trước đó và quần xã trong
tương lai.
d. Xây dựng kế hoạch dài hạn để phục vụ cho
nông-lâm-ngư nghiệp
Câu hỏi và bài tập về nhà
Trả lời câu hỏi và bài tập ở SGK, trang 185
- Tìm hiểu về các hệ sinh thái trên Trái Đất.
TIẾT HỌC KẾT THÚC.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH,
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ VÀ HẠNH PHÚC !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Vĩnh Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)