Bài 41. Diễn thế sinh thái

Chia sẻ bởi Nguyenluu Thanh Huyen | Ngày 08/05/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Diễn thế sinh thái thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:





Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Tổ Sinh học
Chào mừng quý thầy, cô giáo
đến dự giờ thăm lớp !
GV: Nguyễn Lưu Thanh Huyền
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Hợp tác chặt chẽ giữa hai hay nhiều và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi.Đó là mối quan hệ nào sau đây?
a.Hỗ trợ

b.Hợp tác

c.Cộng sinh

d.Hội sinh

Câu 2 : Những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động mạnh.Đó là:
a.Loài ưu thế

b.Độ đa dạng

c.Loài đặc trưng

d.Độ nhiều

Câu 3 : Quan hệ nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng ?
a.Cộng sinh

b.Hợp tác

c.Hội sinh

d.Kí sinh

Câu 4 : Quần xã sinh vật có các đặc trưng cơ bản về:
a. Thành phần loài trong quần xã và phân bố cá thể trong không gian của quần thể.

b.Quan hệ giữa các loài trong quần xã

c. Thành phần loài trong quần xã

d. Phân bố cá thể trong không gian của quần thể.


Câu 5 : Cây phong lan bám trên cây gỗ, đó là mối quan hệ :
a. Hội sinh

b.Hợp tác

c.Cộng sinh

d.Kí sinh.



















Tiết 44:
DIỄN THẾ SINH THÁI

Tiết 44:DIỄN THẾ SINH THÁI
I– Khái niệm về diễn thế sinh thái.

1.Vd : Các giai đoạn biến đổi ở 1 vùng đất

Sự biến đổi như
vậy gọi là diễn thế sinh thái. Vậy diễn thế sinh thái là gì?
VD2: Quá trình biến đổi của một đầm nước nông
Tiết 44. DIỄN THẾ SINH THÁI
I - Khái niệm diễn thế sinh thái
1. Ví dụ
2. Khái niệm
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh trong SGK trang 182.
QX C: Sen, súng, động vật kích thước lớn ít dần…
Nước nông, mùn đáy nhiều hơn.
QX D: Cỏ lau, cói, cây bụi…
QX E: TV, động vật phong phú (rừng cây bụi và cây gỗ)
QX B: rong li, bèo Nhật bản, cua, ốc, tôm, cá…
Nước sâu, mùn đáy ít
Nước nông, mùn đáy dày, nước cạn dần.
Mùn đáy lấp đầy ao → vùng đất cạn.
Diễn thế nguyên sinh là loại diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, sau đó các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và cuối cùng hình thành quần xã tương đối ổn định.
II. Các loại diễn thế sinh thái
1.Diễn thế nguyên sinh
Yêu cầu HS phân tích ví dụ về diễn thế nguyên sinh theo hình ảnh  Diến thế nguyên sinh là gì?
2. Diễn thế thứ sinh
Yêu cầu HS nghiên cứu và phân tích 2 ví dụ về diễn thế thứ sinh  Diễn thế thứ sinh là gì?
Rừng thông trưởng thành
Diễn thế thứ sinh là loại diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật ổn định, nhưng bị hủy diệt. Sau đó hình thành nên 1 QX mới  các quần xã thay thế lẫn nhau, cuối cùng dẫn đến hình thành 1 quần xã tương đối ổn định hoặc hình thành quần xã suy thoái.
2. Diễn thế thứ sinh
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái
- Nguyên nhân bên ngoài:
Nguyên nhân bên trong:
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người như chặt cây, đốt rừng, san lấp hồ nước,....cũng là nguyên nhân gây ra diễn thế.
Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã: mưa bão, lũ lụt, hạn hán…
Nghiên cứu thông tin SGK trang 183, 184  Cho biết nguyên nhân gây ra diễn thế ?
Hãy hoàn thành phiếu học tập số 1 – Thời gian : 5 phút
Yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK trang 184(Hoàn thành phiếu học tập sau):
Đáp án phiếu học tập số 1
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái
Nghiên cứu diễn thế
Quy luật phát triển của quần xã
Dự đoán quần xã tồn tại trước đó và quần xã trong tương lai
Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Bảo vệ môi môi trường
Quy hoạch sản xuất
Rừng sau sau
Rừng lim nguyên sinh
Trảng cây gỗ
Trảng cây bụi
Trảng cỏ
Nghiên cứu diễn thế sinh thái có ý nghĩa gì?

CỦNG CỐ
Câu 1:Xu thế chung của diễn thế nguyên sinh là:
A. Từ quần xã già đến quần xã trẻ.
B. Từ quần xã trẻ đến quần xã già.
C. Từ chưa có đến có quần xã tương đối ổn định
D. Không xác định được.


Câu 2: Đặc điểm cơ bản để phân biệt diễn thế nguyên sinh với diễn thế thứ sinh là:
A. Môi trường khởi đầu.
B. Môi trường cuối cùng.
C. Diễn biến diễn thế.
D. Điều kiện môi trường.
Câu 3: Diễn thế sinh thái có thể hiểu là:
A. Sự biến đổi cấu trúc quần thể.
B. Thay quần xã này bằng quần xã khác.
C. Mở rộng phần vùng phân bố.
D. Thu hẹp vùng phân bố.
Câu 4: Thực chất của quá trình diễn thế sinh thái là gì?
A. Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau.
B. Là quá trình biến đổi mạnh mẽ và liên tục các nhân tố hữu sinh.
C. Là quá trình biến đổi liên tục và mạnh mẽ các nhân tố vô sinh.
D. Cả b và c.
Câu 5. Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế:
A. Nắm được quy luật phát triển của quần xã.
B. Phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.
C. Biết được quần xã trước đó và quần xã trong tương lai.
D. Xây dựng kế hoạch dài hạn để phục vụ cho nông-lâm-ngư nghiệp
DẶN DÒ
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Nghiên cứu bài 42: HỆ SINH THÁI.
Cảm ơn quý thầy, cô giáo đã lắng nghe.
Chào tạm biệt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyenluu Thanh Huyen
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)