Bài 41. Diễn thế sinh thái
Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh Ren |
Ngày 08/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Diễn thế sinh thái thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Quần xã sinh vật là gì? Cho ví dụ
Câu 2: xác định mối quan hệ giữa các loài trong các
trường hợp sau:
a. Mối quan hệ giữa hai loài trong đó một loài có lợi ,
loài kia không có lợi cũng không có hại gì.
b. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các động vật thuỷ sinh.
c. Trùng roi sống trong ruột mối , giúp mối tiêu hoá
xenlulôzơ, đồng thời sống nhờ chất dinh dưỡng của mối.
BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. KHÁI NIỆM DIỄN THẾ SINH THÁI
DTST là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã
qua các gia đoạn tương ứng với sự biến đổi
của môi trường
Đầm nước mới
xây dựng
Nước sâu
Mùn đáy ít.
Nước bớt sâu
Mùn đáy nhiều
hơn
Nước nông
Mùn đáy dày
Mùn đáy lấp
đầy đầm.
Chưa có thực
vật, động vật
Thực vật: rong, bèo,
tảo…Động vật:tôm,
cá, cua, ốc…
Thực vật:sen, súng,…
Động vật:tôm,
cá, cò …
Thực vật: cỏ ,lau,cây
bụi…Động vật:chim,
ếch …
Thực vật ở cạn:rừng
cây bụi,rừng cây gỗ…
Động vật ở cạn:rùa,
cáo…
II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
2. Diễn thế thứ sinh
1. Diễn thế nguyên sinh
Hình A
Hình B
Diễn thế nguyên sinh
Diễn thế thứ sinh
Hãy điền thông tin vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau
(2 HS cùng thảo luận và hoàn thành trong 2 phút)
Hình A
Hình B
Diễn thế nguyên sinh
Diễn thế thứ sinh
Môi trường
trống trơn
Biến đổi tuần
tự của các
quần xã sinh
vật
Quần xã đa
dạng tương
đối ổn định
Môi trường
đã có quần
xã sinh vật
Biến đổi tuần
tự của các
quần xã sinh
vật
ĐK thuận lợi:
hình thành QX
tương đối ổn định.
-Thực tế: thường
hình thành
QX suy thoái
Nguyên nhân bên ngoài
Nguyên nhân bên trong (nội tại)
Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI
Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã: sự thay đổi khí hậu, mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa…
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã,
- Hoạt động mạnh mẽ của loài ưu thế.
Sự gia tăng quá nhanh về số lượng bò rừng Bizon đã tàn phá nặng nề nhiều khu rừng ở Châu Âu, Nam Mỹ,… làm cho quần xã SV bò rừng bị thay thế bởi các quần xã khác
Khu rừng nguyên sinh ở Việt Nam, khi chưa có tác động của con người
Sau đó… được con người biết đến
Họ… tìm đủ mọi cách để khai thác …
Những hoạt động này của họ…
Những hoạt động này của họ…
Chỉ sau một khoảng thời gian ngắn…
Bây giờ… quần xã SV rừng trước kia…
Nguyên nhân bên ngoài
Nguyên nhân bên trong (nội tại)
Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI
Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnhlên quần xã: sự thay đổi khí hậu, mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa…
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã,
- Hoạt động mạnh mẽ của loài ưu thế.
Trong 3 nguyên nhân trên thì nguyên nhân nào đóng vai trò chủ yếu trong quá trình diễn thế ? Giải thích ?
Trong 2 loại nguyên nhân gây ra diễn thế, thì nguyên nhân nội tại đóng vai trò chủ yếu vì:
Trong 2 nguyên nhân trên thì nguyên nhân nào đóng vai trò chủ yếu trong quá trình diễn thế ? Giải thích ?
- Ngay cả khi môi trường khá ổn định, quá trình diễn thế vẫn xảy ra.
- Trong quần xã, chính hoạt động của nhóm loài ưu thế đã làm biến đổi các điều kiện môi trường vật lí tới mức bất lợi cho mình, nhưng có lợi cho sự phát triển của nhóm loài ưu thế khác có sức cạnh tranh cao hơn thay thế.
Nghiên cứu diễn thế
Quy luật phát triển của quần xã
Dự đoán quần xã tồn tại trước đó và quần xã trong tương lai
Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Bảo vệ môi môi trường
Quy hoạch sản xuất
Cỏ
Ruộng bỏ hoang
Cây bụi
Cây gỗ nhỏ
Cây gỗ lớn
IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI.
Câu 1. Diễn thế sinh thái có thể hiểu là:
A. Sự biến đổi cấu trúc quần thể.
B. Thay quần xã này bằng quần xã khác.
C. Mở rộng phần vùng phân bố.
D. Thu hẹp vùng phân bố.
Câu 2. Thực chất của quá trình diễn thế sinh thái là gì?
A. Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau.
B. Là quá trình biến đổi mạnh mẽ và liên tục các nhân tố hữu sinh.
C. Là quá trình biến đổi liên tục và mạnh mẽ các nhân tố vô sinh.
D. Cả b và c.
Câu 3. Việc đốt rẫy làm nương, việc trồng rừng phi lao, bạch đàn, tràm hoa vàng, … thuộc loại diễn thế nào?
B. Diễn thế thứ sinh.
Câu 4: Đặc điểm cơ bản để phân biệt diễn thế nguyên sinh với diễn thế thứ sinh:
A. Môi trường khởi đầu.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
CHÀO THÂN ÁI
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Quần xã sinh vật là gì? Cho ví dụ
Câu 2: xác định mối quan hệ giữa các loài trong các
trường hợp sau:
a. Mối quan hệ giữa hai loài trong đó một loài có lợi ,
loài kia không có lợi cũng không có hại gì.
b. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các động vật thuỷ sinh.
c. Trùng roi sống trong ruột mối , giúp mối tiêu hoá
xenlulôzơ, đồng thời sống nhờ chất dinh dưỡng của mối.
BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. KHÁI NIỆM DIỄN THẾ SINH THÁI
DTST là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã
qua các gia đoạn tương ứng với sự biến đổi
của môi trường
Đầm nước mới
xây dựng
Nước sâu
Mùn đáy ít.
Nước bớt sâu
Mùn đáy nhiều
hơn
Nước nông
Mùn đáy dày
Mùn đáy lấp
đầy đầm.
Chưa có thực
vật, động vật
Thực vật: rong, bèo,
tảo…Động vật:tôm,
cá, cua, ốc…
Thực vật:sen, súng,…
Động vật:tôm,
cá, cò …
Thực vật: cỏ ,lau,cây
bụi…Động vật:chim,
ếch …
Thực vật ở cạn:rừng
cây bụi,rừng cây gỗ…
Động vật ở cạn:rùa,
cáo…
II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
2. Diễn thế thứ sinh
1. Diễn thế nguyên sinh
Hình A
Hình B
Diễn thế nguyên sinh
Diễn thế thứ sinh
Hãy điền thông tin vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau
(2 HS cùng thảo luận và hoàn thành trong 2 phút)
Hình A
Hình B
Diễn thế nguyên sinh
Diễn thế thứ sinh
Môi trường
trống trơn
Biến đổi tuần
tự của các
quần xã sinh
vật
Quần xã đa
dạng tương
đối ổn định
Môi trường
đã có quần
xã sinh vật
Biến đổi tuần
tự của các
quần xã sinh
vật
ĐK thuận lợi:
hình thành QX
tương đối ổn định.
-Thực tế: thường
hình thành
QX suy thoái
Nguyên nhân bên ngoài
Nguyên nhân bên trong (nội tại)
Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI
Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã: sự thay đổi khí hậu, mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa…
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã,
- Hoạt động mạnh mẽ của loài ưu thế.
Sự gia tăng quá nhanh về số lượng bò rừng Bizon đã tàn phá nặng nề nhiều khu rừng ở Châu Âu, Nam Mỹ,… làm cho quần xã SV bò rừng bị thay thế bởi các quần xã khác
Khu rừng nguyên sinh ở Việt Nam, khi chưa có tác động của con người
Sau đó… được con người biết đến
Họ… tìm đủ mọi cách để khai thác …
Những hoạt động này của họ…
Những hoạt động này của họ…
Chỉ sau một khoảng thời gian ngắn…
Bây giờ… quần xã SV rừng trước kia…
Nguyên nhân bên ngoài
Nguyên nhân bên trong (nội tại)
Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI
Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnhlên quần xã: sự thay đổi khí hậu, mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa…
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã,
- Hoạt động mạnh mẽ của loài ưu thế.
Trong 3 nguyên nhân trên thì nguyên nhân nào đóng vai trò chủ yếu trong quá trình diễn thế ? Giải thích ?
Trong 2 loại nguyên nhân gây ra diễn thế, thì nguyên nhân nội tại đóng vai trò chủ yếu vì:
Trong 2 nguyên nhân trên thì nguyên nhân nào đóng vai trò chủ yếu trong quá trình diễn thế ? Giải thích ?
- Ngay cả khi môi trường khá ổn định, quá trình diễn thế vẫn xảy ra.
- Trong quần xã, chính hoạt động của nhóm loài ưu thế đã làm biến đổi các điều kiện môi trường vật lí tới mức bất lợi cho mình, nhưng có lợi cho sự phát triển của nhóm loài ưu thế khác có sức cạnh tranh cao hơn thay thế.
Nghiên cứu diễn thế
Quy luật phát triển của quần xã
Dự đoán quần xã tồn tại trước đó và quần xã trong tương lai
Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Bảo vệ môi môi trường
Quy hoạch sản xuất
Cỏ
Ruộng bỏ hoang
Cây bụi
Cây gỗ nhỏ
Cây gỗ lớn
IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI.
Câu 1. Diễn thế sinh thái có thể hiểu là:
A. Sự biến đổi cấu trúc quần thể.
B. Thay quần xã này bằng quần xã khác.
C. Mở rộng phần vùng phân bố.
D. Thu hẹp vùng phân bố.
Câu 2. Thực chất của quá trình diễn thế sinh thái là gì?
A. Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau.
B. Là quá trình biến đổi mạnh mẽ và liên tục các nhân tố hữu sinh.
C. Là quá trình biến đổi liên tục và mạnh mẽ các nhân tố vô sinh.
D. Cả b và c.
Câu 3. Việc đốt rẫy làm nương, việc trồng rừng phi lao, bạch đàn, tràm hoa vàng, … thuộc loại diễn thế nào?
B. Diễn thế thứ sinh.
Câu 4: Đặc điểm cơ bản để phân biệt diễn thế nguyên sinh với diễn thế thứ sinh:
A. Môi trường khởi đầu.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
CHÀO THÂN ÁI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thanh Ren
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)