Bài 41. Diễn thế sinh thái

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai Hương | Ngày 08/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Diễn thế sinh thái thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
Bài 40
I. KHÁI NiỆM QUẦN XÃ SINH VẬT
III. QUAN HỆ GiỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

I. KHÁI NiỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
QUẦN XÃ SINH VẬT là:
Quaàn xaõ laø moät taäp hôïp caùc quaàn theå sinh vaät thuoäc nhieàu loaøi khaùc nhau,
cùng sống trong một không gian nhất định.
Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất
quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
Các sinh vật trong quần xã thích nghi với mơi tru?ng sống của chúng.
Ví d?:
+ Quần xã đồng lúa
+ Quần xã ao hồ
+ Quần xã rừng nhiệt đới
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
a. Ñaëc tröng veà thaønh phaàn loaøi trong quaàn xaõ:
Thành phần loài trong quần xã được thể hiện
+ Độ phong phú của loài l� :
Một quần x� ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao
số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài
Loài ưu thế và loài đặc trưng:
Loài ưu thế:
loài có vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng nhiều , sinh khối lớn , hoặc hoạt động mạnh .
Loài đặc trưng :
loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc nhiều hơn hẳn trong quần xã, có vai trò quan trọng trong quần xã
Ví d?:
+ Cá cóc ở rừng nhiệt đới Tam Đảo
+ Cây tràm ở rừng U Minh
2. Đặc trưng về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
_ Quần xã phaân boá theo chieàu thaúng ñöùng:
+ Rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã
+ Sinh vật phân bố theo độ sâu của nước biển, phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng ánh sáng của từng loài.
_ Quần xã phaân boá theo chieàu ngang trên mặt đất:
+ Sinh vật phân bố thành các vùng trên mặt đất
* Mỗi vùng có số lượng sinh vật phong phú khác nhau
chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.
Quan hệ
Đặc điểm
Ví dụ
Cộng sinh
Hai loài cùng có lợi khi sống chung và nhất thiết phải có nhau, khi tách riêng, cả 2 loài đều bất lợi
- Vi khuẩn lam cộng sinh với bèo hoa dâu hoặc cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu
Hai loài cùng có lợi khi sống chung nhưng không nhất thiết phải có nhau, khi tách riêng , cả 2 loài đều không bị ảnh hưởng gì
- Hợp tác giữa chim sáo với trâu rừng
Hợp tác
Hội sinh
Khi sống chung một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại gì, khi tách riêng một loài bị ảnh hưởng còn loài kia không ảnh hưởng gì
- Hợp tác giữa chim mỏ và linh dương
- Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
Quan hệ
Đặc điểm
Ví dụ
Cạnh tranh
Cạnh tranh
Kí sinh
- Giun kí sinh trong cơ thể người
Sinh vật này ăn sinh vật khác
- Cạnh tranh về nguồn sống, không gian sống
Cạnh tranh
- Cả 2 loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, thường thì một loài sẽ thắng còn loài khácbị hại nhiều hơn
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó
Các cây cạnh tranh nhau để giành khoảng không có nhiều ánh sáng
Ức chế- cảm nhiễm
- Cây tằm gửi kí sinh trên cây khác
Một loài sống bình thường , nhưng gây hại cho loài khác
- Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá
- Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh
- Hai loài sống chung với nhau.
- Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. Bao gồm:ĐV ăn ĐV, ĐV ăn TV
Bò ăn cỏ
- Cây bắt mồi
2. Hiện tượng khống chế sinh học:
Khái niệm:
Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định,
không tăng quá cao hay giảm quá thấp
? do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hay đối kháng giữa các loài trong quần xã
Ứng dụng:
Sử dụng thiên địch phòng trừ sinh vật gây bệnh thay thuốc trừ sâu
Ví dụ:
+ Dùng ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa
+ Dùng bọ rùa diệt rệp hại cam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)