Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Chia sẻ bởi Chính Hữu |
Ngày 08/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bi 40
Qu?n xó sinh v?t v m?t s? d?c trung co b?n c?a qu?n xó
Chương II
Quần xã sinh vật
I - Khái niệm quần xã sinh vật
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã:
1/. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
Thể hiện
Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã
* Loài ưu thế và loài đặc trưng:
- Loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh
- Loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.
2/. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng
+VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới
- Phân bố theo chiều ngang
+VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi Sườn núi chân núi
+ Từ đất ven bờ biển vùng ngập nước ven bờ vùng khơi xa
III/. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
1. Các mối quan hệ sinh thái
Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và nấm (Địa y)
Cộng sinh của vi khuẩn trosomonas trong nốt sần rễ cây họ đậu
Cộng sinh giữa kiến và cây kiến
Hợp tác giữa cá hề và hải quỳ
Hợp tác giữa chim mỏ đỏ và linh dương
Hội sinh giữa cây phong lan
bám trên thân cây gỗ
Cạnh tranh thức ăn giữa các loài chim
Kí sinh giữa cây tơ hồng trên cây khác
Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Xạ khuẩn sinh kháng sinh ức chế vi khuẩn
Sinh vật này ăn sinh vật khác
Hổ và Ngựa vằn
Cây gọng vó
Cây Amorphophallus titanum
Cây nắp ấm bắt một số côn trùng
Cây Nepenthes
Cây Venus-flytrap
1. Các mối quan hệ sinh thái
a, Mối quan hệ hỗ trợ
b, Quan hệ
đối kháng
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Ký sinh
Ức chế - Cảm nhiễm
SV này ăn SV khác
- Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại ho các loài khác gồm các mối quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác
- Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một bên là loài có lợi và bên kia là loại bị hại, gồm các mối quan hệ: Cạnh tranh, ký sinh, ức chế, cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác
2. Hiện tượng khống chế sinh học
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá loài trong quần xã
Qu?n xó sinh v?t v m?t s? d?c trung co b?n c?a qu?n xó
Chương II
Quần xã sinh vật
I - Khái niệm quần xã sinh vật
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã:
1/. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
Thể hiện
Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã
* Loài ưu thế và loài đặc trưng:
- Loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh
- Loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.
2/. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng
+VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới
- Phân bố theo chiều ngang
+VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi Sườn núi chân núi
+ Từ đất ven bờ biển vùng ngập nước ven bờ vùng khơi xa
III/. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
1. Các mối quan hệ sinh thái
Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và nấm (Địa y)
Cộng sinh của vi khuẩn trosomonas trong nốt sần rễ cây họ đậu
Cộng sinh giữa kiến và cây kiến
Hợp tác giữa cá hề và hải quỳ
Hợp tác giữa chim mỏ đỏ và linh dương
Hội sinh giữa cây phong lan
bám trên thân cây gỗ
Cạnh tranh thức ăn giữa các loài chim
Kí sinh giữa cây tơ hồng trên cây khác
Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Xạ khuẩn sinh kháng sinh ức chế vi khuẩn
Sinh vật này ăn sinh vật khác
Hổ và Ngựa vằn
Cây gọng vó
Cây Amorphophallus titanum
Cây nắp ấm bắt một số côn trùng
Cây Nepenthes
Cây Venus-flytrap
1. Các mối quan hệ sinh thái
a, Mối quan hệ hỗ trợ
b, Quan hệ
đối kháng
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Ký sinh
Ức chế - Cảm nhiễm
SV này ăn SV khác
- Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại ho các loài khác gồm các mối quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác
- Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một bên là loài có lợi và bên kia là loại bị hại, gồm các mối quan hệ: Cạnh tranh, ký sinh, ức chế, cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác
2. Hiện tượng khống chế sinh học
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá loài trong quần xã
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chính Hữu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)