Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Chia sẻ bởi Võ Lê Đông Kha |
Ngày 08/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài tập số 1: Hãy xác định quần thể và quần xã trong các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Rừng cao su
Ví dụ 2: Đàn voi trong rừng
Ví dụ 3: Bầy chim cánh cụt ở đảo
Ví dụ 4: Hồ Lắk
Quần xã: ví dụ 1,4
Quần thể: ví dụ 2,3
Đáp Án:
I-Khái niệm quần xã
sinh vật:
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
Sơ đồ thành phần cấu trúc
của quần xã sinh vật
Bài tập số 2:
1) Nêu thành phần loài trong
quần xã rừng cao su?
- Cây cao su, các cây cỏ,
cây bụi, giun dế, sâu bọ,….
2) Xác định loài ưu thế, loài
đặc trưng?
- Loài ưu thế: cây cao su
- Loài đặc trưng: cây cao su
3) Quần xã trên phân bố theo
kiểu nào?
- Kiểu thẳng đứng.
4) Xác định kiểu phân bố ở
quần xã biển?
- Kiểu thẳng đứng
- Kiểu nằm ngang
II-Một số đặc trưng cơ bản của quần xã:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
- Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: Độ đa dạng trong quần xã
- Loài ưu thế: Là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chúng mạnh.
- Loài đặc trưng: Là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng: quần xã ở ao, hồ, rừng….
- Phân bố theo chiều ngang: quần xã ở núi, đồi, biển, đại dương,…….
Bài tập số 3: Xác định các mối quan hệ sinh thái trong quần xã qua các ví dụ sau:
1-Ốc mượn hồn và hải quỳ
2-Chim mỏ đỏ và linh dương
3
Cây
Hoa
Lan
Sống
Trên
Cây
Gỗ
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cộng sinh
1-Các loài chim tranh giành thức ăn
2-Cây tầm gửi
4
Tảo
Biển
Nở
Hoa
Cạnh tranh
Sinh vật này
Ăn sinh vật
khác
Kí sinh
ức chế -
Cảm nhiễm
III-Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
1.Các mối quan hệ sinh thái:
a. Quan hệ hỗ trợ:
- Cộng sinh
- Hợp tác
- Hội sinh
b. Quan hệ đối kháng:
- Cạnh tranh
- Ký sinh
- Ức chế - cảm nhiễm
- Sinh vật này ăn sinh vật khác
2. Hiện tượng khống chế sinh học:
- Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở mức độ nhất
định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan
hệ sinh thái trong quần xã.
- Biện pháp khống chế sinh học: sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh
vật gây hại hay dịch bệnh thay cho sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.
- Vd: Bảo vệ loài rắn trong ruộng lúa để tiêu diệt chuột.
Một hoặc hai loài có lợi,
không có loài nào bị hại
Một loài có lợi,
một loài bị hại,
hoặc cả 2 đều bị hại
Câu 1: Điền vào bảng sau:
Câu 2: Chỉ ra loài ưu thế, loài đặc trưng trong quần xã ruộng
lúa?
- Loài ưu thế: Lúa, cỏ, ốc, ….
- Loài đặc trưng: Lúa
Câu 3: Trả lời câu hỏi SGK, học bài và chuẩn bị bài 41
Một loài
Nhiều loài khác nhau
Mật độ
Thành phần loài
và sự phân bố loài
Sinh sản
Dinh dưỡng
Ví dụ 1: Rừng cao su
Ví dụ 2: Đàn voi trong rừng
Ví dụ 3: Bầy chim cánh cụt ở đảo
Ví dụ 4: Hồ Lắk
Quần xã: ví dụ 1,4
Quần thể: ví dụ 2,3
Đáp Án:
I-Khái niệm quần xã
sinh vật:
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
Sơ đồ thành phần cấu trúc
của quần xã sinh vật
Bài tập số 2:
1) Nêu thành phần loài trong
quần xã rừng cao su?
- Cây cao su, các cây cỏ,
cây bụi, giun dế, sâu bọ,….
2) Xác định loài ưu thế, loài
đặc trưng?
- Loài ưu thế: cây cao su
- Loài đặc trưng: cây cao su
3) Quần xã trên phân bố theo
kiểu nào?
- Kiểu thẳng đứng.
4) Xác định kiểu phân bố ở
quần xã biển?
- Kiểu thẳng đứng
- Kiểu nằm ngang
II-Một số đặc trưng cơ bản của quần xã:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
- Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: Độ đa dạng trong quần xã
- Loài ưu thế: Là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chúng mạnh.
- Loài đặc trưng: Là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng: quần xã ở ao, hồ, rừng….
- Phân bố theo chiều ngang: quần xã ở núi, đồi, biển, đại dương,…….
Bài tập số 3: Xác định các mối quan hệ sinh thái trong quần xã qua các ví dụ sau:
1-Ốc mượn hồn và hải quỳ
2-Chim mỏ đỏ và linh dương
3
Cây
Hoa
Lan
Sống
Trên
Cây
Gỗ
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cộng sinh
1-Các loài chim tranh giành thức ăn
2-Cây tầm gửi
4
Tảo
Biển
Nở
Hoa
Cạnh tranh
Sinh vật này
Ăn sinh vật
khác
Kí sinh
ức chế -
Cảm nhiễm
III-Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
1.Các mối quan hệ sinh thái:
a. Quan hệ hỗ trợ:
- Cộng sinh
- Hợp tác
- Hội sinh
b. Quan hệ đối kháng:
- Cạnh tranh
- Ký sinh
- Ức chế - cảm nhiễm
- Sinh vật này ăn sinh vật khác
2. Hiện tượng khống chế sinh học:
- Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở mức độ nhất
định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan
hệ sinh thái trong quần xã.
- Biện pháp khống chế sinh học: sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh
vật gây hại hay dịch bệnh thay cho sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.
- Vd: Bảo vệ loài rắn trong ruộng lúa để tiêu diệt chuột.
Một hoặc hai loài có lợi,
không có loài nào bị hại
Một loài có lợi,
một loài bị hại,
hoặc cả 2 đều bị hại
Câu 1: Điền vào bảng sau:
Câu 2: Chỉ ra loài ưu thế, loài đặc trưng trong quần xã ruộng
lúa?
- Loài ưu thế: Lúa, cỏ, ốc, ….
- Loài đặc trưng: Lúa
Câu 3: Trả lời câu hỏi SGK, học bài và chuẩn bị bài 41
Một loài
Nhiều loài khác nhau
Mật độ
Thành phần loài
và sự phân bố loài
Sinh sản
Dinh dưỡng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Lê Đông Kha
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)