Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Tín |
Ngày 08/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO CÁC EM HỌC SINH!
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
KIỂM TRA 15 PHÚT
Chương II:
QUẦN XÃ SINH VẬT
Tiết 43 - Bài 40: QUẦN XÃ SINH VẬT
VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
Quần xã sinh vật là gì?
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
* Khái niệm: Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
* Ví dụ: Quần xã sinh vật trên cánh đồng lúa; Quần xã sinh vật sống trong một ao nước; …
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
* Khái niệm: Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
* Ví dụ: Quần xã sinh vật trên cánh đồng lúa; Quần xã sinh vật sống trong một ao nước; …
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
- Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
- Loài ưu thế và loài đặc trưng:
+ Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
- Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
- Loài ưu thế và loài đặc trưng:
+ Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng.
Ví dụ: Sự phân tầng của quần xã sinh vật rừng nhiệt đới, ao nuôi cá.
- Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất.
Ví dụ: Sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi; hoặc sinh vật phân bố từ vùn đất ven bờ biển tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi xa…
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng.
Ví dụ: Sự phân tầng của quần xã sinh vật rừng nhiệt đới, ao nuôi cá.
- Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất.
Ví dụ: Sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi; hoặc sinh vật phân bố từ vùn đất ven bờ biển tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi xa…
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT:
1. Các mối quan hệ sinh thái:
SV này ăn SV khác
Ức chế cảm nhiễm
ĐỐI KHÁNG
Kí sinh
Cạnh tranh
Hội sinh
Hợp tác
HỖ TRỢ
Cộng sinh
VÍ DỤ
ĐẶC ĐIỂM
MỐI QUAN HỆ
A
B
+
+
A
B
+
+
A
B
+
O
A
B
-
-
A
B
+
-
A
B
-
O
A
B
+
-
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng.
Ví dụ: Sự phân tầng của quần xã sinh vật rừng nhiệt đới, ao nuôi cá.
- Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất.
Ví dụ: Sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi; hoặc sinh vật phân bố từ vùn đất ven bờ biển tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi xa…
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT:
1. Các mối quan hệ sinh thái:
- Quan hệ hỗ trợ:
+ Cộng sinh.
+ Hợp tác.
+ Hội sinh.
- Quan hệ đối kháng:
+ Cạnh tranh.
+ Kí sinh.
+ Ức chế - cảm nhiễm.
+ Sinh vật này ăn sinh vật khác.
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT:
1. Các mối quan hệ sinh thái:
- Quan hệ hỗ trợ:
+ Cộng sinh.
+ Hợp tác.
+ Hội sinh.
- Quan hệ đối kháng:
+ Cạnh tranh.
+ Kí sinh.
+ Ức chế - cảm nhiễm.
+ Sinh vật này ăn sinh vật khác.
2. Hiện tượng khống chế sinh học:
- Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài khác kìm hãm làm cho số lượng cá thể của mỗi loài luôn dao động quanh vị trí cân bằng.
- Ý nghĩa: Ứng dụng trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch phòng trừ sâu hại.
Câu 1. Các tập hợp sinh vật nào sau đây là quần xã.
A. Một khu rừng. B. Một đàn voi
C. Các sinh vật trong một cái ao. D. Một tổ kiến.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
Câu 2. Trong quần xã sinh vật đồng cỏ loài chiếm ưu thế là
A. cỏ bợ. B. trâu, bò.
C. sâu ăn cỏ. D. bướm.
Câu 3. Trong cùng một thuỷ vực, ngưòi ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để
A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.
B. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
C. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ.
D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
Quan sát và cho biết các mối quan hệ sau?
CỘNG SINH GIỮA KIẾN VÀ CÂY
VẬT ĂN THỊT….
KÍ SINH
Sinh vật này ăn sinh vật khác
Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và nấm (Địa y)
Cộng sinh của vi khuẩn trosomonas trong nốt sần rễ cây họ đậu
Hợp tác giữa chim mỏ đỏ và linh dương
Cạnh tranh thức ăn giữa các loài chim
Kí sinh giữa cây tơ hồng trên cây khác
Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Xạ khuẩn sinh kháng sinh ức chế vi khuẩn
Cây gọng vó
Cây Amorphophallus titanum
Cây nắp ấm bắt một số côn trùng
Học bài cũ và trả lời câu hỏi ở cuối bài.
Nghiên cứu bài tiếp theo “DIẾN THÊ SINH THÁI”.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
KIỂM TRA 15 PHÚT
Chương II:
QUẦN XÃ SINH VẬT
Tiết 43 - Bài 40: QUẦN XÃ SINH VẬT
VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
Quần xã sinh vật là gì?
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
* Khái niệm: Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
* Ví dụ: Quần xã sinh vật trên cánh đồng lúa; Quần xã sinh vật sống trong một ao nước; …
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
* Khái niệm: Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
* Ví dụ: Quần xã sinh vật trên cánh đồng lúa; Quần xã sinh vật sống trong một ao nước; …
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
- Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
- Loài ưu thế và loài đặc trưng:
+ Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
- Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
- Loài ưu thế và loài đặc trưng:
+ Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng.
Ví dụ: Sự phân tầng của quần xã sinh vật rừng nhiệt đới, ao nuôi cá.
- Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất.
Ví dụ: Sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi; hoặc sinh vật phân bố từ vùn đất ven bờ biển tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi xa…
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng.
Ví dụ: Sự phân tầng của quần xã sinh vật rừng nhiệt đới, ao nuôi cá.
- Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất.
Ví dụ: Sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi; hoặc sinh vật phân bố từ vùn đất ven bờ biển tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi xa…
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT:
1. Các mối quan hệ sinh thái:
SV này ăn SV khác
Ức chế cảm nhiễm
ĐỐI KHÁNG
Kí sinh
Cạnh tranh
Hội sinh
Hợp tác
HỖ TRỢ
Cộng sinh
VÍ DỤ
ĐẶC ĐIỂM
MỐI QUAN HỆ
A
B
+
+
A
B
+
+
A
B
+
O
A
B
-
-
A
B
+
-
A
B
-
O
A
B
+
-
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng.
Ví dụ: Sự phân tầng của quần xã sinh vật rừng nhiệt đới, ao nuôi cá.
- Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất.
Ví dụ: Sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi; hoặc sinh vật phân bố từ vùn đất ven bờ biển tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi xa…
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT:
1. Các mối quan hệ sinh thái:
- Quan hệ hỗ trợ:
+ Cộng sinh.
+ Hợp tác.
+ Hội sinh.
- Quan hệ đối kháng:
+ Cạnh tranh.
+ Kí sinh.
+ Ức chế - cảm nhiễm.
+ Sinh vật này ăn sinh vật khác.
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ:
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT:
1. Các mối quan hệ sinh thái:
- Quan hệ hỗ trợ:
+ Cộng sinh.
+ Hợp tác.
+ Hội sinh.
- Quan hệ đối kháng:
+ Cạnh tranh.
+ Kí sinh.
+ Ức chế - cảm nhiễm.
+ Sinh vật này ăn sinh vật khác.
2. Hiện tượng khống chế sinh học:
- Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài khác kìm hãm làm cho số lượng cá thể của mỗi loài luôn dao động quanh vị trí cân bằng.
- Ý nghĩa: Ứng dụng trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch phòng trừ sâu hại.
Câu 1. Các tập hợp sinh vật nào sau đây là quần xã.
A. Một khu rừng. B. Một đàn voi
C. Các sinh vật trong một cái ao. D. Một tổ kiến.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
Câu 2. Trong quần xã sinh vật đồng cỏ loài chiếm ưu thế là
A. cỏ bợ. B. trâu, bò.
C. sâu ăn cỏ. D. bướm.
Câu 3. Trong cùng một thuỷ vực, ngưòi ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để
A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.
B. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
C. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ.
D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
Quan sát và cho biết các mối quan hệ sau?
CỘNG SINH GIỮA KIẾN VÀ CÂY
VẬT ĂN THỊT….
KÍ SINH
Sinh vật này ăn sinh vật khác
Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và nấm (Địa y)
Cộng sinh của vi khuẩn trosomonas trong nốt sần rễ cây họ đậu
Hợp tác giữa chim mỏ đỏ và linh dương
Cạnh tranh thức ăn giữa các loài chim
Kí sinh giữa cây tơ hồng trên cây khác
Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Xạ khuẩn sinh kháng sinh ức chế vi khuẩn
Cây gọng vó
Cây Amorphophallus titanum
Cây nắp ấm bắt một số côn trùng
Học bài cũ và trả lời câu hỏi ở cuối bài.
Nghiên cứu bài tiếp theo “DIẾN THÊ SINH THÁI”.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung Tín
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)