Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Diệp |
Ngày 08/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chào Mừng Quí Thầy Cô
Và Các Em Học Sinh!
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI: Thế nào là biến động số lượng cá thể của quần thể? Nêu các dạng biến động số lượng cá thể trong quần thể và cho ví dụ.
Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu trạng thái cân bằng số lượng cá thể trong quần thể?
QT voi 25 con
QT ONG haøng ngaøn con
QT VK haøng trieäu con
QT Hoàng haïc traêm con
CHƯƠNG III:
QUẦN XÃ SINH VẬT
Bài 40, Tiết 42
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
? Hãy kể tên những sinh vật sống trong ao.
Trong quần xã ao có các Quần thể: Sen, súng, bèo, rong, cá trắm, cá chép, tôm, cua, ốc, rắn, châu chấu…..
Mối quan hệ giữa các quần thể đó?
Các quần thể tác động qua lại với nhau (thức ăn, nơi ở) tạo thành một tổ chức tương đối ổn đinh.
Tác động qua lại gi?a các QT trong QX
Tác động qua lại gi?a QT với các nhân tố sinh thái của môi trường
H.40.1. Sơ đồ thành phần cấu trúc của quần xã sinh vật
Từ những nhận xét trên, kết hợp với nghiên cứu sơ đồ sau hãy phát biểu định nghĩa quần xã sinh vật?
I - KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT
1 Khái niệm về quần xã sinh vật:
2.Ví dụ
- Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong không gian và thời gian nhất định, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
Quần Xã Đồi Núi Đà Lạt
Quần Xã Rừng Quốc Gia
Cát Tiên
Quần Xã Đồng Ruộng
An Nhơn- Đạteh
Quần Xã Rừng Ngập Mặn
Cần Giờ
II - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
1. Đặc trưng về thành phần loài :
Em nhận xét gì về thành phần
loài và số lượng loài và số cá thể
của mổi loài ở 2 quần xã trên?
Vậy Theo em quần xã nào ổn định lâu dài hơn?
Quần xã sa mạc Sahara
QUẦN XÃ RỪNG NHIỆT ĐỚI
II - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
1. Đặc trưng về thành phần loài :
+ Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác. VD:
+ Loài ưu thế (loài chủ chốt) là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh. VD:
II - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
1. Đặc trưng về thành phần loài :
Quần Xã Rừng Ngập Mặn
Cần Giờ
Em nhận xét gì về số lượng và vai trò của rừng đước trong quần xã trên?
Có số lượng nhiều, có vai trò quan trọng: là nơi ở, thức ăn của nhiều loài khác trong quần xã. Loài ưu thế.
Thế nào là loài ưu thế?
Quần Xã Đồi Núi Đà Lạt
Quần xã sa mạc Sahara
Thế nào là loài đặc trưng?
Cá cóc Tam Dảo - loi d?c trung
II - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
Quan sát sự phân bố sinh v?t ở đại dương và sự phân bố sinh v?t trong r?ng mua nhi?t d?i cho biết có nh?ng kiểu phân bố nào ?
II - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
2. Đặc trưng về phân bố không gian:
- Sự phân bố các cá thể trong không gian của QX có ý nghĩa gì?
- Ý nghĩa: Giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
- Trong sản xuất người ta vận dụng hiểu biết sự phân bố trong không gian của QX như thế nào?
- Trong trồng trọt người ta thường trồng xen canh, trồng theo các đường đồng mức …để tiết kiệm đất, sử dụng triệt để nguồn năng lượng của các bậc dinh dưỡng, nguồn thức ăn … Trong chăn nuôi thủy sản người ta chọn những thành phần loài nuôi phù hợp không gian sống và thức ăn
- Theo chiều thẳng đứng. VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới
- Phân bố theo chiều ngang.
VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi Sườn núi chân núi
+ Từ đất ven bờ biển vùng ngập nước ven bờ vùng khơi xa).
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
1. Các mối quan hệ sinh thái:
+ Cộng sinh:
Hai loài cùng có lợi khi sống chung và nhất thiết phải có nhau, khi tách riêng cả hai loài đều có hại.
+ Hợp tác:
Hai loài cùng có lợi khi sống chung nhưng không nhất thiết phải có nhau ; khi tách riêng cả hai loài không bị ảnh hưởng gì.
a) Quan hệ hỗ trợ:
+ Hội sinh :
Khi sống chung một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại gì ; khi tách riêng một loài có hại còn loài kia không bị ảnh hưởng gì.
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
ỐC MƯỢN HỒN VÀ HẢI QUÌ
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
a) Quan hệ hỗ trợ:
+ Quan hệ hợp tác
1. Các mối quan hệ sinh thái:
CHIM MỎ ĐỎ VÀ LINH DƯƠNG
CHIM SÁO TRÊN LƯNG TRÂU
HOA PHONG LAN SỐNG TRÊN CÂY GỖ
1-Các loài chim tranh giành thức ăn
2-Cây tầm gửi
4
Tảo
Biển
Nở
Hoa
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
1. Các mối quan hệ sinh thái:
a) Quan hệ hỗ trợ:( cộng sinh, hợp tác, hội sinh)
b) Quan hệ đối kháng:
+ Cạnh tranh :
+ Kí sinh
+ Ức chế - cảm nhiễm:
+ Sinh vật ăn sinh vật khác:
Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các loài Sếu
Các con vịt đực cạnh tranh với nhau để
tranh giành vịt cái
Bọ kí sinh ở chó
CÂY TẦM GỬI
Xạ khuẩn sinh kháng sinh ức chế vi khuẩn
Tảo biển nở hoa làm cho hàng loạt động vật biển bị chết
Các mối quan hệ sinh thái
b/ Quan hệ đối kháng
Trong nông nghiệp, ứng dụng khống chế sinh học là sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật, dịch bệnh gây hại thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu.
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
1. Các mối quan hệ sinh thái:
2. KHỐNG CHẾ SINH HỌC:
BỌ RÙA ĂN SÂU CUỐN LÁ
KIẾN VÀNG ĂN BỌ XÍT
Bài tập số 1: Hãy xác định quần thể và quần xã trong các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Rừng cao su
Ví dụ 2: Đàn voi trong rừng
Ví dụ 3: Bầy chim cánh cụt ở đảo
Ví dụ 4: Hồ Lắk
CỦNG CỐ
Câu 2: Chỉ ra loài ưu thế, loài đặc trưng trong quần xã ruộng lúa?
- Loài ưu thế: Lúa, cỏ, ốc, ….
- Loài đặc trưng: Lúa
CỦNG CỐ
Câu 3: Trong quần xã rừng U Minh, loài đặc trưng là:
Rắn b. Chim c. Cây Tràm d.Cá
CỦNG CỐ
Câu 4: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là:
a. Đặc trưng về số lượng loài
b. Đặc trưng về thành phần loài
c. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
d. Đặc trung về mối quan hệ sinh thái
Câu 5: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là:
a. Đặc trưng về số lượng loài
b. Đặc trưng về thành phần loài
c. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
d. Đặc trung về mối quan hệ sinh thái
CỦNG CỐ
Câu 6: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã có ý nghĩa:
a. Giảm sự cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
b. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
c. Giảm sự cạnh tranh
d. Bảo vệ các loài động vật
CỦNG CỐ
Câu 7: Điền vào bảng sau:
Một loài
Nhiều loài khác nhau
Mật độ
Thành phần loài
và sự phân bố loài
Sinh sản
Dinh dưỡng
CỦNG CỐ
Đặc điểm của quan hệ hỗ trợ
Các loài hỗ trợ nhau trong quá trình sống. Có thể 2 bên cùng có lợi hoặc ít nhất không bị hại
Đặc điểm của quan hệ đối kháng
Chỉ có một loài có lợi, một loài bị hại hoặc cả hai ít nhiều đều bị hại
Câu 8:
Và Các Em Học Sinh!
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI: Thế nào là biến động số lượng cá thể của quần thể? Nêu các dạng biến động số lượng cá thể trong quần thể và cho ví dụ.
Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu trạng thái cân bằng số lượng cá thể trong quần thể?
QT voi 25 con
QT ONG haøng ngaøn con
QT VK haøng trieäu con
QT Hoàng haïc traêm con
CHƯƠNG III:
QUẦN XÃ SINH VẬT
Bài 40, Tiết 42
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
? Hãy kể tên những sinh vật sống trong ao.
Trong quần xã ao có các Quần thể: Sen, súng, bèo, rong, cá trắm, cá chép, tôm, cua, ốc, rắn, châu chấu…..
Mối quan hệ giữa các quần thể đó?
Các quần thể tác động qua lại với nhau (thức ăn, nơi ở) tạo thành một tổ chức tương đối ổn đinh.
Tác động qua lại gi?a các QT trong QX
Tác động qua lại gi?a QT với các nhân tố sinh thái của môi trường
H.40.1. Sơ đồ thành phần cấu trúc của quần xã sinh vật
Từ những nhận xét trên, kết hợp với nghiên cứu sơ đồ sau hãy phát biểu định nghĩa quần xã sinh vật?
I - KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT
1 Khái niệm về quần xã sinh vật:
2.Ví dụ
- Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong không gian và thời gian nhất định, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
Quần Xã Đồi Núi Đà Lạt
Quần Xã Rừng Quốc Gia
Cát Tiên
Quần Xã Đồng Ruộng
An Nhơn- Đạteh
Quần Xã Rừng Ngập Mặn
Cần Giờ
II - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
1. Đặc trưng về thành phần loài :
Em nhận xét gì về thành phần
loài và số lượng loài và số cá thể
của mổi loài ở 2 quần xã trên?
Vậy Theo em quần xã nào ổn định lâu dài hơn?
Quần xã sa mạc Sahara
QUẦN XÃ RỪNG NHIỆT ĐỚI
II - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
1. Đặc trưng về thành phần loài :
+ Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác. VD:
+ Loài ưu thế (loài chủ chốt) là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh. VD:
II - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
1. Đặc trưng về thành phần loài :
Quần Xã Rừng Ngập Mặn
Cần Giờ
Em nhận xét gì về số lượng và vai trò của rừng đước trong quần xã trên?
Có số lượng nhiều, có vai trò quan trọng: là nơi ở, thức ăn của nhiều loài khác trong quần xã. Loài ưu thế.
Thế nào là loài ưu thế?
Quần Xã Đồi Núi Đà Lạt
Quần xã sa mạc Sahara
Thế nào là loài đặc trưng?
Cá cóc Tam Dảo - loi d?c trung
II - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
Quan sát sự phân bố sinh v?t ở đại dương và sự phân bố sinh v?t trong r?ng mua nhi?t d?i cho biết có nh?ng kiểu phân bố nào ?
II - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
2. Đặc trưng về phân bố không gian:
- Sự phân bố các cá thể trong không gian của QX có ý nghĩa gì?
- Ý nghĩa: Giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
- Trong sản xuất người ta vận dụng hiểu biết sự phân bố trong không gian của QX như thế nào?
- Trong trồng trọt người ta thường trồng xen canh, trồng theo các đường đồng mức …để tiết kiệm đất, sử dụng triệt để nguồn năng lượng của các bậc dinh dưỡng, nguồn thức ăn … Trong chăn nuôi thủy sản người ta chọn những thành phần loài nuôi phù hợp không gian sống và thức ăn
- Theo chiều thẳng đứng. VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới
- Phân bố theo chiều ngang.
VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi Sườn núi chân núi
+ Từ đất ven bờ biển vùng ngập nước ven bờ vùng khơi xa).
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
1. Các mối quan hệ sinh thái:
+ Cộng sinh:
Hai loài cùng có lợi khi sống chung và nhất thiết phải có nhau, khi tách riêng cả hai loài đều có hại.
+ Hợp tác:
Hai loài cùng có lợi khi sống chung nhưng không nhất thiết phải có nhau ; khi tách riêng cả hai loài không bị ảnh hưởng gì.
a) Quan hệ hỗ trợ:
+ Hội sinh :
Khi sống chung một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại gì ; khi tách riêng một loài có hại còn loài kia không bị ảnh hưởng gì.
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
ỐC MƯỢN HỒN VÀ HẢI QUÌ
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
a) Quan hệ hỗ trợ:
+ Quan hệ hợp tác
1. Các mối quan hệ sinh thái:
CHIM MỎ ĐỎ VÀ LINH DƯƠNG
CHIM SÁO TRÊN LƯNG TRÂU
HOA PHONG LAN SỐNG TRÊN CÂY GỖ
1-Các loài chim tranh giành thức ăn
2-Cây tầm gửi
4
Tảo
Biển
Nở
Hoa
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
1. Các mối quan hệ sinh thái:
a) Quan hệ hỗ trợ:( cộng sinh, hợp tác, hội sinh)
b) Quan hệ đối kháng:
+ Cạnh tranh :
+ Kí sinh
+ Ức chế - cảm nhiễm:
+ Sinh vật ăn sinh vật khác:
Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các loài Sếu
Các con vịt đực cạnh tranh với nhau để
tranh giành vịt cái
Bọ kí sinh ở chó
CÂY TẦM GỬI
Xạ khuẩn sinh kháng sinh ức chế vi khuẩn
Tảo biển nở hoa làm cho hàng loạt động vật biển bị chết
Các mối quan hệ sinh thái
b/ Quan hệ đối kháng
Trong nông nghiệp, ứng dụng khống chế sinh học là sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật, dịch bệnh gây hại thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu.
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
1. Các mối quan hệ sinh thái:
2. KHỐNG CHẾ SINH HỌC:
BỌ RÙA ĂN SÂU CUỐN LÁ
KIẾN VÀNG ĂN BỌ XÍT
Bài tập số 1: Hãy xác định quần thể và quần xã trong các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Rừng cao su
Ví dụ 2: Đàn voi trong rừng
Ví dụ 3: Bầy chim cánh cụt ở đảo
Ví dụ 4: Hồ Lắk
CỦNG CỐ
Câu 2: Chỉ ra loài ưu thế, loài đặc trưng trong quần xã ruộng lúa?
- Loài ưu thế: Lúa, cỏ, ốc, ….
- Loài đặc trưng: Lúa
CỦNG CỐ
Câu 3: Trong quần xã rừng U Minh, loài đặc trưng là:
Rắn b. Chim c. Cây Tràm d.Cá
CỦNG CỐ
Câu 4: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là:
a. Đặc trưng về số lượng loài
b. Đặc trưng về thành phần loài
c. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
d. Đặc trung về mối quan hệ sinh thái
Câu 5: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là:
a. Đặc trưng về số lượng loài
b. Đặc trưng về thành phần loài
c. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
d. Đặc trung về mối quan hệ sinh thái
CỦNG CỐ
Câu 6: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã có ý nghĩa:
a. Giảm sự cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
b. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
c. Giảm sự cạnh tranh
d. Bảo vệ các loài động vật
CỦNG CỐ
Câu 7: Điền vào bảng sau:
Một loài
Nhiều loài khác nhau
Mật độ
Thành phần loài
và sự phân bố loài
Sinh sản
Dinh dưỡng
CỦNG CỐ
Đặc điểm của quan hệ hỗ trợ
Các loài hỗ trợ nhau trong quá trình sống. Có thể 2 bên cùng có lợi hoặc ít nhất không bị hại
Đặc điểm của quan hệ đối kháng
Chỉ có một loài có lợi, một loài bị hại hoặc cả hai ít nhiều đều bị hại
Câu 8:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Diệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)