Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Chia sẻ bởi Phạm Thị Quỳnh | Ngày 08/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ: Quan sát các hình ảnh sau, cho biết
đâu là quần thể? Giải thích?

Ví dụ 1: Rừng cây
Chương II
QUẦN XÃ SINH VẬT
Tiết 43 – Bài 40
QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ


NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Khái niệm quần xã
II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã
III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã
Hãy quan sát ví dụ sau đây cho biết: Trong đầm có những quần thể nào đang sinh sống và mối quan hệ giữa chúng?
- Các con đại bàng trong đầm: QT đại bàng
- Các con sếu trong đầm: QT sếu
- Các con rắn nước trong đầm: QT rắn nước
- Các con ốc trong hồ: QT ốc …

Quần xã sinh vật là gì?
Quần xã rừng mưa nhiệt đới
Quần xã rừng cây lá kim
Quần xã thực vật vùng sa mạc
Quần xã rừng thưa
Quần xã rừng quốc gia
Cúc Phương
Quần xã rừng ngập mặn
Quần xã rừng U Minh Hạ
Nhận xét về số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài của hai quần xã trên?
Quần xã nào trong hai quần xã trên tồn tại ổn định hơn?
Quần xã đồng ruộng
Quần xã rừng nhiệt đới
4. Tầng vượt tán
3. Tầng tán rừng
2. Tầng cây gỗ dưới tán
1. Tầng cây nhỏ dưới cùng
Các tầng trong rừng mưa nhiệt đới

Vùng gần bờ
Vùng ngoài khơi
Tầng trên
Tầng giữa
Tầng đáy
Phân bố cá thể trong không gian của quần xã có những kiểu nào?
Câu 5 (SGK): Muốn trong ao nuôi được nhiều loài cá và cho năng suất cao chúng ta cần chọn nuôi các loài cá như thế nào?
Tại sao trong quần xã lại có sự phân bố
trong không gian như vậy?
Ý nghĩa sinh thái của sự phân bố
các loài trong không gian?
Cá khoang cổ và Hải quỳ
Cua và Hải quỳ
Kiến và cây kiến
QUAN HỆ CỘNG SINH
Vi khuẩn và rễ cây họ đậu
QUAN HỆ HỢP TÁC
Linh dương và chim mỏ đỏ
Sáo và trâu
QUAN HỆ HỘI SINH
Cá ép và cá lớn
Phong lan và cây gỗ

QUAN HỆ CẠNH TRANH
Các loài chim ăn cá
Sư tử và linh cẩu
QUAN HỆ KÍ SINH
Lang ben do vi nấm Pityrosporum ovale gây ra
Tơ hồng và cây chủ
Hiện tượng thủy triều đỏ làm chết cua, cá, san hô, rong biển, cỏ biển
QUAN HỆ ỨC CHẾ CẢM NHIỄM
QUAN HỆ SINH VẬT NÀY ĂN SINH VẬT KHÁC
Sư tử và ngựa vằn
Cây nắp ấm
Sử dụng thiên địch, thuốc trừ sâu sinh học – giải pháp cho một nền nông nghiệp
Xanh – Sạch – Bền vững
Một số loài thiên địch của bà con nông dân
Ong ký sinh trên bọ cánh cứng hại dừa
CỦNG CỐ
1. Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là :
các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại
B. ít nhất có một loài bị hại
C. tất cả các loài đều bị hại
D. không có loài nào có lợi
A
Đề tốt nghiệp năm 2009
CỦNG CỐ
2. Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
A. Ức chế - cảm nhiễm
B. Hội sinh
C. Cộng sinh
D. Hợp tác
C
Đề tốt nghiệp năm 2009
CỦNG CỐ
3. Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để sống là biểu hiện của mối quan hệ :
A. Hội sinh
B. Ký sinh – sinh vật chủ
C. Hợp tác
D. Cộng sinh
B
Đề tốt nghiệp năm 2011
Bài tập vận dụng:
1) Nêu thành phần loài trong quần xã rừng quế?
- Cây quế, các cây cỏ,
cây bụi, giun dế, sâu bọ,….
2) Xác định loài ưu thế, loài
đặc trưng?
- Loài ưu thế: Cây quế
- Loài đặc trưng: Cây quế
3) Quần xã trên phân bố theo kiểu nào?
- Kiểu thẳng đứng.
4) Xác định kiểu phân bố ở
quần xã biển?
- Kiểu thẳng đứng
- Kiểu nằm ngang
Nấm, vi khuẩn, tảo đơn bào cộng sinh trong Địa y
- Nấm và vi khuẩn sử dụng cacbohydat do tảo tổng hợp.
- Tảo sử dụng vitamin, hợp chất hữu cơ do nấm chế tạo, sử dụng nước trong tản của nấm để quang hợp.
- Tảo và vi khuẩn sống trong tản của nấm, nhờ vỏ dày của tản nấm nên chống được ánh sáng mạnh và giữ ẩm.
QUAN HỆ CỘNG SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Quỳnh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)