Bài 40. Nhận biết một số ion trong dung dịch
Chia sẻ bởi Trương Đức Bản |
Ngày 09/05/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Nhận biết một số ion trong dung dịch thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Chương 8
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
I. NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION TRONG DUNG DỊCH
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
Bài tập 1. Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: Na+, Ba2+. Trình bày cách nhận biết chúng
Bài tập 2. Có 5 dung dịch mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: NH4+, Al3+, Fe3+, Fe2+ và Cu2+. Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy trình bày cách nhận biết các cation đó.
Dùng thuốc thử thích hợp để tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưng như một kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
↓ nâu đỏ
dd kiềm hoặc ddNH3
Fe3+
Cu2+ + NH3 + H2O → Cu(OH)2 + NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
↓ xanh, tan thành dd xanh lam đậm
dd NH3
Cu2+
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
↓ trắng hơi xanh sau đó chuyển thành nâu đỏ
dd kiềm hoặc ddNH3
Fe2+
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
↓ keo trắng tan trong thuốc thử dư
dd Kiềm dư
Al3+
NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O
Có khí mùi khai bay ra
dd kiềm
NH4+
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
↓ trắng không tan trong axit
dd SO42-
Ba2+
Ngọn lữa có màu vàng
Đốt trên ngọn lữa ko màu
Na+
Giãi thích
Hiện tượng
Dung dịch
thuốc thử
Nhận biết
cation
Bảng 1. Phản ứng nhận biết từng cation
III. NHẬN BIẾT MỘT SỐ anion TRONG DUNG DỊCH
Bài tập 3. Trình bày cách nhận biết các anion trong các dung dịch riêng lẽ sau: NO3-, SO42-, Cl-, CO32-
CO32- + 2H+ → CO2 + H2
Sủi bọt khí không mùi không màu
dd HCl
CO32-
Ag+ + Cl- → AgNO3 ↓
↓ trắng không tan trong axit
dd AgNO3
Cl-
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
↓ trắng không tan trong axit
dd Ba2+
SO42-
3Cu + 8H+ + NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
dd xanh khí không màu hoá nâu trong không khí
Cu + H2SO4l
NO3-
Giãi thích
Hiện tượng
Dung dịch
thuốc thử
Nhận biết
anion
Bảng 2. Phản ứng nhận biết từng anion
Bài tập:
Bài tập 1. Có bốn dung dịch dựng trong bốn lọ mất nhãn:
Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3.
Thuốc thử duy nhất có thể nhận biết các dung dịch là:
A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch NH3 D. Dung dịch HCl
Bài tập 2. Có bốn dung dịch axit dựng trong bốn lọ mất nhãn:
HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4
Dùng bột đồng và một dung dịch muối để nhận biết 4 axit đó. Muối đó là:
A. AgNO3 B.NaCl C. KNO3 D.(NH4)2SO4
Bài tập 3. Có ba gói bột rắn:NaCl, Na2CO3, BaCO3
Thuốc thử duy nhất có thể nhận biết ba gói bột này, Thuốc thử đó là:
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch AgNO3
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
I. NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION TRONG DUNG DỊCH
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
Bài tập 1. Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: Na+, Ba2+. Trình bày cách nhận biết chúng
Bài tập 2. Có 5 dung dịch mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: NH4+, Al3+, Fe3+, Fe2+ và Cu2+. Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy trình bày cách nhận biết các cation đó.
Dùng thuốc thử thích hợp để tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưng như một kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
↓ nâu đỏ
dd kiềm hoặc ddNH3
Fe3+
Cu2+ + NH3 + H2O → Cu(OH)2 + NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
↓ xanh, tan thành dd xanh lam đậm
dd NH3
Cu2+
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
↓ trắng hơi xanh sau đó chuyển thành nâu đỏ
dd kiềm hoặc ddNH3
Fe2+
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
↓ keo trắng tan trong thuốc thử dư
dd Kiềm dư
Al3+
NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O
Có khí mùi khai bay ra
dd kiềm
NH4+
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
↓ trắng không tan trong axit
dd SO42-
Ba2+
Ngọn lữa có màu vàng
Đốt trên ngọn lữa ko màu
Na+
Giãi thích
Hiện tượng
Dung dịch
thuốc thử
Nhận biết
cation
Bảng 1. Phản ứng nhận biết từng cation
III. NHẬN BIẾT MỘT SỐ anion TRONG DUNG DỊCH
Bài tập 3. Trình bày cách nhận biết các anion trong các dung dịch riêng lẽ sau: NO3-, SO42-, Cl-, CO32-
CO32- + 2H+ → CO2 + H2
Sủi bọt khí không mùi không màu
dd HCl
CO32-
Ag+ + Cl- → AgNO3 ↓
↓ trắng không tan trong axit
dd AgNO3
Cl-
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
↓ trắng không tan trong axit
dd Ba2+
SO42-
3Cu + 8H+ + NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
dd xanh khí không màu hoá nâu trong không khí
Cu + H2SO4l
NO3-
Giãi thích
Hiện tượng
Dung dịch
thuốc thử
Nhận biết
anion
Bảng 2. Phản ứng nhận biết từng anion
Bài tập:
Bài tập 1. Có bốn dung dịch dựng trong bốn lọ mất nhãn:
Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3.
Thuốc thử duy nhất có thể nhận biết các dung dịch là:
A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch NH3 D. Dung dịch HCl
Bài tập 2. Có bốn dung dịch axit dựng trong bốn lọ mất nhãn:
HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4
Dùng bột đồng và một dung dịch muối để nhận biết 4 axit đó. Muối đó là:
A. AgNO3 B.NaCl C. KNO3 D.(NH4)2SO4
Bài tập 3. Có ba gói bột rắn:NaCl, Na2CO3, BaCO3
Thuốc thử duy nhất có thể nhận biết ba gói bột này, Thuốc thử đó là:
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch AgNO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đức Bản
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)