Bài 40. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Duy |
Ngày 11/05/2019 |
74
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
CÔNG NGHỆ 10
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi khuẩn trừ sâu?
Câu 2: Thế nào là chế phẩm vi rút trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi rút trừ sâu?
Câu 3: Thế nào là chế phẩm nấm trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm nấm trừ sâu?
MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
BÀI 40
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
*Khái niệm
- Nông sản là các sản phẩm từ cây trồng và vật nuôi dùng làm thực phẩm và không dùng làm thực phẩm.
- Lâm sản là các sản phẩm từ rừng bao gồm gỗ và ngoài gỗ.
- Thủy sản là các loài động vật được nuôi ở nước ngọt, nước lợ hoặc được đánh bắt từ biển.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thủy sản
Kho silô
Kho thông thường
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thủy sản
Nhằm duy trì các đặc tính ban đầu của nông, lâm, thủy sản; hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng của chúng.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
2. Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm, thủy sản
- Duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản
- Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
1. Nông sản , thủy sản là lương thực, thực phẩm chứa các chất dinh dưỡng cần thiết.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
2. Đa số nông, thủy sản chứa nhiều nước
70-95%
50-80%
60-70%
20-30%
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
3. Dễ bị vi sinh vật xâm nhiễm gây thối, hỏng
Em ăn chay… nên ăn nhiều trái cây… cho đẹp da í mà…
Còn anh thích ăn thịt àh… kaka…
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
4. Lâm sản chứa chủ yếu là chất xơ, dễ bị cong vênh, mốc, mối mọt.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
III. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến nông, lâm, thủy sản trong quá trình bảo quản
- Độ ẩm không khí làm cho nông sản bị ẩm, tạo điều kiện cho vsv và công trùng phát triển, phá hại.
- Nhiệt độ môi trường tăng cao làm tăng sự hoạt động của vsv; làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa khiến cho chất lượng của nông, lâm, thủy sản giảm.
- Các loài vsv, côn trùng khi gặp điều kiện thích hợp dễ dàng xâm nhiễm và phá hại.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
CỦNG CỐ
Câu 1 : Bảo quản nông, lâm, thủy sản để làm gì?
a. Duy trì đặc tính ban đầu
b. Nâng cao chất lượng
c. Tạo nhiều sản phẩm có giá trị
d. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
CỦNG CỐ
Câu 2 : Chọn câu phát biểu đúng nhất.
a. Nông, lâm, thủy sản là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
b. Nông, lâm, thủy sản chứa các chất dinh dưỡng
c. Nông, lâm thủy sản chứa nhiều nước
d. Cả a , b , c đều đúng
e. b và c đều đúng
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
CỦNG CỐ
Câu 3 : Xác định mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến bằng cách đánh dấu X vào cột tương ứng trong bảng sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi khuẩn trừ sâu?
Câu 2: Thế nào là chế phẩm vi rút trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi rút trừ sâu?
Câu 3: Thế nào là chế phẩm nấm trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm nấm trừ sâu?
MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
BÀI 40
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
*Khái niệm
- Nông sản là các sản phẩm từ cây trồng và vật nuôi dùng làm thực phẩm và không dùng làm thực phẩm.
- Lâm sản là các sản phẩm từ rừng bao gồm gỗ và ngoài gỗ.
- Thủy sản là các loài động vật được nuôi ở nước ngọt, nước lợ hoặc được đánh bắt từ biển.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thủy sản
Kho silô
Kho thông thường
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thủy sản
Nhằm duy trì các đặc tính ban đầu của nông, lâm, thủy sản; hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng của chúng.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
2. Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm, thủy sản
- Duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản
- Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
1. Nông sản , thủy sản là lương thực, thực phẩm chứa các chất dinh dưỡng cần thiết.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
2. Đa số nông, thủy sản chứa nhiều nước
70-95%
50-80%
60-70%
20-30%
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
3. Dễ bị vi sinh vật xâm nhiễm gây thối, hỏng
Em ăn chay… nên ăn nhiều trái cây… cho đẹp da í mà…
Còn anh thích ăn thịt àh… kaka…
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
4. Lâm sản chứa chủ yếu là chất xơ, dễ bị cong vênh, mốc, mối mọt.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
III. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến nông, lâm, thủy sản trong quá trình bảo quản
- Độ ẩm không khí làm cho nông sản bị ẩm, tạo điều kiện cho vsv và công trùng phát triển, phá hại.
- Nhiệt độ môi trường tăng cao làm tăng sự hoạt động của vsv; làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa khiến cho chất lượng của nông, lâm, thủy sản giảm.
- Các loài vsv, côn trùng khi gặp điều kiện thích hợp dễ dàng xâm nhiễm và phá hại.
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
CỦNG CỐ
Câu 1 : Bảo quản nông, lâm, thủy sản để làm gì?
a. Duy trì đặc tính ban đầu
b. Nâng cao chất lượng
c. Tạo nhiều sản phẩm có giá trị
d. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
CỦNG CỐ
Câu 2 : Chọn câu phát biểu đúng nhất.
a. Nông, lâm, thủy sản là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
b. Nông, lâm, thủy sản chứa các chất dinh dưỡng
c. Nông, lâm thủy sản chứa nhiều nước
d. Cả a , b , c đều đúng
e. b và c đều đúng
§40. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
CỦNG CỐ
Câu 3 : Xác định mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến bằng cách đánh dấu X vào cột tương ứng trong bảng sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)