Bài 40. Địa lí ngành thương mại

Chia sẻ bởi Trần Thục Hiền | Ngày 19/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Địa lí ngành thương mại thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:


Chào mừng các thầy cô giáo
và các em học sinh đến với bài dạy Địa lý
Giáo viên giảng dạy: Lê Thị Tuyết Trinh
Hải Phòng, tháng 3 năm 2009
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của ngành thông tin liên lạc:
a. Đảm nhận sự vận chuyển tin tức nhanh chóng và kịp thời
b. Tác động đến tổ chức đời sống xã hội, tổ chức lãnh thổ các hoạt động kinh tế
d. Thước đo của nền văn minh nhân loại
Câu 2: Đặc điểm nổi bật của ngành thông tin liên lạc là:
a. Sự phát triển gắn với công nghệ truyền dẫn
b. Chuyên chở hàng hoá và con người
c. Tạo ra máy móc, trang thiết bị kĩ thuật hiện đại
Câu 3: Dịch vụ TTLL nào sau đây được coi là thiết bị đa phương tiện cho phép truyền âm thanh, hình ảnh, văn bản:
a. Điện báo
b. Điện thoại
c. Rađio và Television
d. Máy tính và Internet
Câu 4: Điện báo do Xa-mu-en Mooc-xơ phát minh ra năm nào?
b. Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân
a. 1876
b. 1844
c. 1895
d. 1989
Địa lý ngành thương mại
Khái niệm về
Thị trường
Đặc điểm
ngành
Thương mại
Đặc điểm
thị trường
thế giới
Một số
Tổ chức
thương mại
thế giới
I- Khái niệm về thị trường
1. Khái niệm
Sơ đồ hoạt động của thị trường
Bán
Mua
Hàng hoá, dịch vụ được trao đổi
Vật ngang giá ( tiền, vàng.)
- Thị trường là nơi diễn ra sự trao đổi giữa người bán và người mua
- Hàng hoá là vật được đem ra mua, bán trên thị trường
- Vật ngang giá là thước đo giá trị của hàng hoá
Nhìn vào sơ đồ, hãy trình bày khái niệm: thị trường, hàng hoá, vật ngang giá?
2. Quy luật hoạt động của thị trường
- Thị trường hoạt động theo quy luật cung - cầu
Cung = cầu
Cung > cầu
Cung < cầu
- Quy luật cung - cầu thường xuyên bị biến động
Hãy phân tích ảnh hưởng của quy luật hoạt động thị trường?
Giá cả ổn định
Giá cả có xu hướng giảm
Giá cả trên thị trường tăng
"Marketing"
II- Ngành thương mại
1. Vai trò
- Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng giúp điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng
Sơ đồ đơn giản về vai trò của thương mại
Sản xuất
ra các
giá trị
sản xuất
Sản xuất ở
quy mô và
chất lượng
mới
Tiêu dùng
Tiêu dùng
Nảy sinh
nhu cầu mới
(sản phẩm,
chất lượng,
số lượng)
Bao gồm
Nội thương : Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một quốc gia
Ngoại thương : Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các quốc gia
Thương mại
Thương mại
Thương mại
Thương mại
2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
a) Cán cân xuất nhập khẩu
Ví dụ 1: Nhật Bản XK: 565.6 tỉ USD
NK: 454.5 tỉ USD
Ví dụ 2: Việt Nam XK: 32.4 tỉ USD
NK: 36.8 tỉ USD
+ 111,1 tỉ USD
- 4,4 tỉ USD
- Khái niệm: cán cân xuất nhập khẩu là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
- Phân loại:
+ Xuất khẩu > Nhập khẩu: xuất siêu
+ Nhập khẩu > Xuất khẩu: nhập siêu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
b) Cơ cấu xuất nhập khẩu
37.2
10.2
18.8
33.8
30.6
6.2
63.2
45.3
42.5
12.2
Nước đang phát triển
Nước phát triển
Xuất khẩu
Nhập khẩu
51.5
36.5
12.0
Xuất khẩu
Nhập khẩu
III- Đặc điểm của thị trường thế giới
Quan sát hình 40, nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới ?
Nhận xét về tình hình xuất, nhập khẩu của một số nước năm 2004?
Bảng giá trị xuất nhập khẩu của một số nước 2004
III. Đặc điểm của thị trường thế giới
Toàn cầu hoá nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất.
Khối lượng buôn bán trên toàn thế giới liên tục tăng trong những năm qua.
Ba trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới là Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản.
Các cường quốc về X-N khẩu như Hoa Kì, Nhật Bản, LB Đức, Anh, Pháp là những nước có ngoại tệ mạnh.
Biểu đồ xuất nhập khẩu của Việt Nam
(1997-2005)
Tỉ USD
Nhận xét cán cân xuất nhập khẩu của nước ta từ 1997-2005 ?
IV- các tổ chức thương mại trên thế giới
1, T? ch?c thuong m?i th? gi?i
(Wold Trade Organisation)
- Ra d?i ng�y 15/11/1994, ho?t d?ng chớnh th?c 1/1/1995.
L� t? ch?c qu?c t? d?u tiờn d? ra lu?t l? buụn bỏn quy mụ to�n c?u v� gi?i quy?t cỏc tranh ch?p qu?c t?.
Thỳc d?y quan h? buụn bỏn trờn th? gi?i.
2.EU ( Li�n minh Ch�u �u)
Năm thành lập: 1957
Số hội viên: 25
Dân số: 453,5 triệu người/2004
Tổng xuất nhập khẩu: 3699,0 tỉ USD/2004
3.ASEAN (khu vực Đông Nam Á)
Năm thành lập: 8/8/1967
Số hội viên : 10
Dân số: 556,2 triệu người/2005
Tổng xuất nhập khẩu: 548,1 tỉ USD/2004
4.NAFTA ( khu vực Bắc Mỹ)
Năm thành lập: 1992
Số hội viên: 03
Dân số: 431,7 triệu người
Tổng xuất nhập khẩu:
1329,6 tỉ usd/2004
Củng cố bài học
Câu 1: Ngành thương mại không có vai trò nào sau đây:
a. Tạo ra nguyên liệu, vật tư, máy móc cho nhà sản xuất
b. Điều tiết sản xuất
c. Hướng dẫn tiêu dùng
d. Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa
Câu 2: Hoạt động ngoại thương có đặc điểm nào sau đây:
Tạo ra thị trường thống nhất trong nước
b. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng
c. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới
d. Phục vụ nhu cầu cá nhân trong xã hội
Câu 3: Tổ chức thương mại thế giới (WTO) là:
Nơi đầu tiên đề ra luật lệ buôn bán quy mô toàn cầu
b. Nơi giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế
c. Nơi giám sát chính sách thương mại các quốc gia
d. Cả 3 đáp án trên
Làm câu hỏi và bài tập : 1,2,3-Sgk-trang 158.
Chuẩn bị bài học : 41 - chương X - Sgk - trang 159.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thục Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)