Bài 40. Ancol
Chia sẻ bởi Đào Văn Chương |
Ngày 10/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ancol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Hoàn thành các phương trình phản ứng.
1. CH3OH + HBr
2. C2H5OH + CH3OH
3. CH3-CH(OH)-CH3
CH3Br + H2O
C2H5OCH3 + H2O
CH3-CH=CH2 + H2O
KIỂM TRA BÀI
D. 5-meyl Heptan-3-ol
2. Trong các câu sau, câu nào không đúng ?
Những HCHC có công thức chung CnH2+2O đều là ancol.
B. Công thức chung của dãy đồng đẳng ancol etylic là CnH2n+1OH.
C. Các ancol được phân loại dựa theo cấu tạo gốc hidrocacbon và theo số lượng nhóm –OH.
D. Ancol là những HCHC mà phân tử có nhóm –OH liên kết trưc tiếp với nguyên tử cacbon no.
4. HCHC nào sau đây tạo được liên kết hidro giữa các phân tử ?
CH2=CH2 B. CH3-CH2-OH
C. CH3-CH2-Br D. CH3-O-CH3
3. Hợp chất nào có tên glixerol.
C3H7OH B. CH2=CH-CH2-OH
C. C3H5(OH)3 D. C6H5CH2OH
IV-HÓA TÍNH
IV-HÓA TÍNH
2. Phản ứng thế H của nhóm OH
Tính chất chung của ancol:
IV-HÓA TÍNH
2. Phản ứng thế H của nhóm OH
b. Tính chất đặc trưng của glixerol:
Phản ứng phân biệt ancol đa chức có 2 nhóm OH kề nhau với các ancol khác.
IV-HÓA TÍNH
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
CH3-CHO + Cu + H2O
andehit axetic
Ancol bậc I bị oxi hóa tạo andehit.
IV-HÓA TÍNH
3. Phản ứng oxi hóa:
b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
3 2CO2 + 3H2O
- Ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt.
Ancol etylic không được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây trong điều kiện thích hợp ?
A. C2H5Br
B. C2H4
C. C3H5(OH)3
D. C6H12O6
V. ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG
BÀI TẬP
1. Dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được chất nào ?
glixerol B. etylclorua
C. ancol etylic D. toluen
2. Chất không phản ứng với Na là ?
CH3COOH B. C2H5Br
C. CH3OH D. H2O
3. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với C2H5OH là ?
HBr, O2, KMnO4 B. CuO, NaOH, HBr
C. HCl, Na, Cu(OH)2 D. Na, CuO, HBr
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Văn Chương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)