Bài 40. Ancol

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga | Ngày 10/05/2019 | 98

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ancol thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

WELCOME TO 11B4
Kiểm tra bài cũ :
1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CH4 A B etyl bromua etanol
Trả lời :
CH4

C2H2 + H2
Làm lạnh nhanh
15000C
C2H2
+ 3H2
Pd/PbCO3
t0
CH2 =CH2
CH2 = CH2
+
HBr
CH3
CH2Br
CH3 – CH2Br + NaOH(lo·ng)
CH3-CH2OH +
NaBr
I.định nghĩa và phân loại :
1.®Þnh nghÜa :
-có các công thức phân tử sau :
CH3OH ,C2H5OH ,C3H7OH..
=>định nghĩa: ancol là nhưng hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử các bon no
ví dụ :C3H7OH,C6H5CH2OH .
-công thức tổng quát:
Bài40 : ANCOL

CnH2n+2-z(OH)z (n ≥ z ≥ 1)

2.Phân loại :
- dựa vào 2 cơ sở :
+ gốc hidrocacbon
+ số lượng nhóm OH
- Phân loại theo gốc hidrocacbon
+ no: CH3OH ,C2H5OH .
+ không no : CH2=CH-CH2OH
+ thơm : C6H5CH2OH
- phân loại theo số lượng nhóm OH
+ đơn chức : C2H5OH ,C3H7OH.
+ đa chức : C3H5(OH)3 ,C2H4(OH)2..
- Ngoài ra phân loại theo bậc ancol
+ bậc ancol là gỡ?
Là bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH
ví dụ :
CH3-CH-OH
CH3
CH3-CH2-OH
CH3
CH3-C-OH
CH3
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
- Bài học ta chỉ xét các ancol no mạch hở

II.đồng phân ,danh pháp :
1.đồng phân :
- ancol có 2 loại đồng phân :
+ đồng phân mạch cacbon
+ đồng phân vị trí nhóm chức -OH
ví dụ :
Viết các đồng phân của C4H9OH
CH3-CH2-CH2 -CH2-OH
CH3-CH-CH2-OH
CH3
CH3-CH-CH2-CH3
OH
CH3-C-CH3
CH3
OH
(I)
(II)
(III)
(IV)
- đồng phân vị trí mạch cacbon: I và II ; III và IV
- đồng phân vị trí nhóm chức: I và III ; II và IV
2.Danh pháp:
a.Tên thông thường :
Ancol + tên gốc ankyl + ic
ví dụ:
CH3-CH2-OH
CH3-CH2-CH2-OH
CH3-OH
Ancol etylic
Ancol propylic
Ancol metylic
b.Tên thay thế :
CH3-CH2-CH2 -CH2-OH
Bước 3:tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính +số chỉ vị trí nhóm -OH + ol
Bước 2: đánh số thứ tự nguyên tử C mạch chính từ phía gần nhóm -OH hơn
Bước 1:-mạch chính là mạch cacbon dài nhất liên kết với nhóm -OH
ví dụ:
Butan -1-ol
Butan -2-ol
2-metylpropan-1-ol
2-metylpropan-2-ol
Một số tên gọi các ancol khác :
Etan - 1,2 - diol
(Etylenglicol)
Propan- 1,2,3 - triol
(Glixerol, hay glixerin)
III.tính chất vật lí :

- ancol là chất lỏng hoặc rắn điều kiện thường (thường là chât lỏng ) ,tan tốt trong nước
- nhiệt độ sôi tang dần khi khối lượng phân tử tang dần
- ngược lại độ tan trong nước của chúng lại giảm khi phân tử khối tang
- ancol có nhiệt độ sôi cao hơn hidrocacbon tương ứng
Vì:
Do ancol có liên kết hidro
.O-H.O-H.O-H

R R R
*) Liên kết hidro là gỡ ?
-liên kết hidro là một loại liên kết yếu có bản chất tĩnh điện do lực hút gi?a nguyên tử H linh động và nguyên tử phi kim mang điện tích âm có độ âm điện lớn như O ,F ,Cl.
ví dụ:
Nhiệt độ sôi của CH3OCH3 thấp hơn C2H5OH
Vỡ :
CH3OCH3 :không có liên kết hidro
C2H5OH :Có liên kết hidro
Ngoài ra ancol tan nhiều trong nước do ancol tạo được liên kết hidro với nước
ví dụ :
Khi cho ancol vào nước có bao nhiêu liên kết hidro? đó là nh?ng loại nào?
+) có 4 loại liên kết hidro :
* Ancol -ancol :
* Ancol -nước :
* Nước -ancol :
* Nước -nước :
=>kết luận
Sở dĩ các ancol tan nhiều trong nước ,có nhiệt độ sôi cao là do liên kết hidro ,trong khi đó các hidrcacbon hoặc ete không có khả nang này .
IV. tính chất hoá học :
-đặc điểm cấu tạo ancol :
=> Phản ứng thế và phản ứng tách là tính chất hoá học đặc trưng của ancol
1.Phản ứng thế hidro của nhóm -OH :
a.tính chất chung của ancol :
- Hiện tượng :
+ mẫu Na tan nhanh và có khí thoát ra
- PTHH:
2C2H5OH + Na
C2H5ONa + H2
phân cực mạnh nên nhóm -OH nhất là nguyên tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hóa học

+ trong phân tử ,liên kết
,đặc biệt liên kết
- Khí thoát ra cháy mạnh với ngọn lửa màu xanh nhạt
+phương trình :
2H2 + O2
2 H2O
=>PTTQ :
2CnH2n+1OH + Na
2CnH2n+1ONa + H2
b.tính chất đặc trưng của glixerol
- thí nghiệm :
+ hiện tượng :
Có kết tủa xanh xuất hiện
+ PTTQ :
CuSO4 + 2NaOH
Cu(OH)2
+
Na2SO4
xanh
+ cho vào 2ống nghiệm ,mỗi ống 3 4 giọt CuSO4 2% và 2 3 ml d2 NaOH 10% ,lắc nhẹ
-làm tiếp thí nghiệm :
+ cho vào ống nghiệm 1: 3 4giọt etanol
+ cho vào ống nghiệm 2 : 3 4 giọt glixerol
- Hiện tượng :
+ ống cho giọt etanol không có hiện tượng
- Phương trình :
OH-
CH2
OH-CH
OH-CH2
+ ống cho giọt glixerol thấy kết tủa Cu(OH)2 tan cho dung dịch màu xanh da trời
+
Cu(OH)2
CH-O
HO-CH2
đồng (II)glixerat
+ 2H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)