Bài 40. Ancol
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng |
Ngày 10/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ancol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
ANCOL
IV. Tính chất hoá học
* Mô hình phân tử etanol
Cấu tạo đặc
Cấu tạo rỗng
Bài 40: Ancol (Tiết 2)
IV. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thế H của nhóm OH
a. Tính chất chung của ancol
Ví dụ:
2C2H5 - OH + 2Na ?
2C2H5 - ONa + H2
(natri etylat)
- Tổng quát:
2CnH2n + 1- OH + 2Na ?
2CnH2n+1ONa + H2
(Natri ancolat)
*Glixerol hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất tan, màu xanh lam.
Đồng (II) glixerat, màu xanh lam
=> Dùng để nhận biết glixerol và các poliancol mà các nhóm OH đính với những nguyên tử C cạnh nhau, như etylen glicol.
CH2
OH
CH
CH2
OH
OH
2
+
Cu(OH)2
CH2
OH
CH
CH2
O
OH
Cu
HO
CH2
CH
CH2
O
HO
b. Tính chất đặc trưng của Glixerol
- PT: CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
1. Phản ứng thế H của nhóm OH
a. Tính chất chung của ancol
- 2H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ? [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
IV. Tính chất hoá học
- VD: C2H5 - OH + H - Br ?
1. Phản ứng thế H của nhóm OH
C2H5 - Br + H2O
Etyl bromua
* Tổng quát
R - OH + HX ? R- X + H2O
2. Phản ứng thế nhóm OH
a. Phản ứng với axit vô cơ
*Chú ý: Đun nóng 2 ancol R1OH và R2OH ta thu được những ete nào?
2R1OH R1 - O -R1 + H2O
2R2OH R2 - O - R2 + H2O
R1OH + R2OH R1 - O - R2 + H2O
Tạo 3 ete: R1OR1, R2OR2, R1OR2
2. Phản ứng thế nhóm OH
a. Phản ứng với axit vô cơ
b. Phản ứng với ancol
C2H5 - OH + H -OC2H5
- TQ: 2CnH2n + 1OH
C2H5 - O - C2H5 + H2O
đietyl ete (ete etylic)
CnH2n+1 - O - CnH2n+1 + H2O
CH2 = CH2 + H2O
etilen
3. Phản ứng tách nước
But-2-en (Sản phẩm chính)
But-1-en (Sản phẩm phụ)
ch3 ? ch2 ? ch = ch2 + h2o
* Tổng quát
* Quy tặc Zai- Xép: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C = C
4. Phản ứng oxi hoá.
Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
* Ancol bậc I oxi hoá thành anđehit
* Ancol bậc II oxi hoá thành xeton
t0
CH3-CH-CH3 + CuO
OH
* Ancol bậc III: khó bị oxi hoá,khi bị oxi hoá mạnh thì gãy mạch cacbon
CH3-C-CH3 + Cu + H2O
O
4. Phản ứng oxi hoá.
b. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn.
- TQ:
Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
- Nhận thấy: n H2O > n CO2
n ancol = n H2O - n CO2
V. điều chế
1. phương pháp tổng hợp
a. Điều chế etanol trong công nghiệp
CH2= CH-CH2Cl + Cl2 + H2O CH2- CH- CH2 +HCl
CH2-CH - CH2 + 2NaOH CH2- CH- CH2 + 2NaCl
V. điều chế
1. phương pháp tổng hợp
a. Điều chế etanol trong công nghiệp
V. điều chế
1. Phương pháp tổng hợp
VI. ứng dụng
Củng cố
1. Đun nóng dung dịch gồm etanol và H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được sản phẩm là:
CH2=CH2
CH3- CH2- OSO3H
CH3- CH2- O- CH2- CH3
CH3- O- CH3
2. Khi đun nóng CH3CH2CHOHCH3(butan-2-ol) với H2SO4 đặc ở 170oC thì sản phẩm chính thu được là:
But-1-en
But-2-en
Đietylete
But- 2-in
Củng cố
3. Khi oxi hoá ancol A bằng CuO thì thu được anđehit. Vậy ancol A là:
Ancol bậc I
Ancol bậc II
Ancol bậc III
Ancol bậc I và ancol bậc III
Củng cố
4. Thuốc thử dùng để phân biệt etylbromua, etanol, glixerol là:
Cu(OH)2
Na
Cu(OH)2 và Na
NaOH
5. Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
C2H5OH
CH3OH
C3H5OH
C3H7OH
Củng cố
6. Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol no đơn chức kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48lít CO2(đktc)
và 4,95 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ancol là:
A.C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. CH3OH và C2H5OH
C3H5OH và C4H7OH
Củng cố
IV. Tính chất hoá học
* Mô hình phân tử etanol
Cấu tạo đặc
Cấu tạo rỗng
Bài 40: Ancol (Tiết 2)
IV. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thế H của nhóm OH
a. Tính chất chung của ancol
Ví dụ:
2C2H5 - OH + 2Na ?
2C2H5 - ONa + H2
(natri etylat)
- Tổng quát:
2CnH2n + 1- OH + 2Na ?
2CnH2n+1ONa + H2
(Natri ancolat)
*Glixerol hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất tan, màu xanh lam.
Đồng (II) glixerat, màu xanh lam
=> Dùng để nhận biết glixerol và các poliancol mà các nhóm OH đính với những nguyên tử C cạnh nhau, như etylen glicol.
CH2
OH
CH
CH2
OH
OH
2
+
Cu(OH)2
CH2
OH
CH
CH2
O
OH
Cu
HO
CH2
CH
CH2
O
HO
b. Tính chất đặc trưng của Glixerol
- PT: CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
1. Phản ứng thế H của nhóm OH
a. Tính chất chung của ancol
- 2H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ? [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
IV. Tính chất hoá học
- VD: C2H5 - OH + H - Br ?
1. Phản ứng thế H của nhóm OH
C2H5 - Br + H2O
Etyl bromua
* Tổng quát
R - OH + HX ? R- X + H2O
2. Phản ứng thế nhóm OH
a. Phản ứng với axit vô cơ
*Chú ý: Đun nóng 2 ancol R1OH và R2OH ta thu được những ete nào?
2R1OH R1 - O -R1 + H2O
2R2OH R2 - O - R2 + H2O
R1OH + R2OH R1 - O - R2 + H2O
Tạo 3 ete: R1OR1, R2OR2, R1OR2
2. Phản ứng thế nhóm OH
a. Phản ứng với axit vô cơ
b. Phản ứng với ancol
C2H5 - OH + H -OC2H5
- TQ: 2CnH2n + 1OH
C2H5 - O - C2H5 + H2O
đietyl ete (ete etylic)
CnH2n+1 - O - CnH2n+1 + H2O
CH2 = CH2 + H2O
etilen
3. Phản ứng tách nước
But-2-en (Sản phẩm chính)
But-1-en (Sản phẩm phụ)
ch3 ? ch2 ? ch = ch2 + h2o
* Tổng quát
* Quy tặc Zai- Xép: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C = C
4. Phản ứng oxi hoá.
Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
* Ancol bậc I oxi hoá thành anđehit
* Ancol bậc II oxi hoá thành xeton
t0
CH3-CH-CH3 + CuO
OH
* Ancol bậc III: khó bị oxi hoá,khi bị oxi hoá mạnh thì gãy mạch cacbon
CH3-C-CH3 + Cu + H2O
O
4. Phản ứng oxi hoá.
b. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn.
- TQ:
Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
- Nhận thấy: n H2O > n CO2
n ancol = n H2O - n CO2
V. điều chế
1. phương pháp tổng hợp
a. Điều chế etanol trong công nghiệp
CH2= CH-CH2Cl + Cl2 + H2O CH2- CH- CH2 +HCl
CH2-CH - CH2 + 2NaOH CH2- CH- CH2 + 2NaCl
V. điều chế
1. phương pháp tổng hợp
a. Điều chế etanol trong công nghiệp
V. điều chế
1. Phương pháp tổng hợp
VI. ứng dụng
Củng cố
1. Đun nóng dung dịch gồm etanol và H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được sản phẩm là:
CH2=CH2
CH3- CH2- OSO3H
CH3- CH2- O- CH2- CH3
CH3- O- CH3
2. Khi đun nóng CH3CH2CHOHCH3(butan-2-ol) với H2SO4 đặc ở 170oC thì sản phẩm chính thu được là:
But-1-en
But-2-en
Đietylete
But- 2-in
Củng cố
3. Khi oxi hoá ancol A bằng CuO thì thu được anđehit. Vậy ancol A là:
Ancol bậc I
Ancol bậc II
Ancol bậc III
Ancol bậc I và ancol bậc III
Củng cố
4. Thuốc thử dùng để phân biệt etylbromua, etanol, glixerol là:
Cu(OH)2
Na
Cu(OH)2 và Na
NaOH
5. Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
C2H5OH
CH3OH
C3H5OH
C3H7OH
Củng cố
6. Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol no đơn chức kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48lít CO2(đktc)
và 4,95 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ancol là:
A.C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. CH3OH và C2H5OH
C3H5OH và C4H7OH
Củng cố
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)