Bài 40. Ancol

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Vinh | Ngày 10/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ancol thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Xin chào mừng quý thầy cô và các em học sinh đến dự lớp học
xin chào mừng quý thầy cô
và các em học sinh đến dự lớp học
ANCOL
( Tiết 2)
B�i 40 : Ancol
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
ĐIỀU CHẾ
Metanol
Etanol
Ancol
V. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
Ancol
V. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
Phản ứng chung của ancol
2C2H5OH + 2Na
Natri etylat
Tổng quát:
2RO-H + 2Na
Natri ancolat
2C2H5ONa + H2
Ancol etylic
2RO-Na + H2
Ancol
Ancol
V. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
b. Phản ứng riêng của glixerol
CH2-OH HO-CH2 CH2OH HO-CH2
CH-O-H + HO-Cu-OH +H-O-CH CH-O - Cu-O-CH +2H2O
CH2-OH HO-CH2 CH2-OH HO-CH2
đồng(II) glixerat, xanh da trời
Ancol
V. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
b. Phản ứng riêng của glixerol
2C3H5(OH)3+Cu(OH)2 (C3H5(OH)2O)2Cu+2H2O
đồng(II) glixerat, ph?c ch?t tan
*ý nghĩa: Nhận biết glixerol và poliancol mà các nhóm OH đính với những nguyên tử C cạnh nhau
V. Tính chất hoá học
- VD: C2H5 - OH + H - Br ?
1. Phản ứng thế H của nhóm OH
C2H5 - Br + H-OH
Etyl bromua
* Tổng quát
R - OH + HX ? R- X + H2O
2. Phản ứng thế nhóm OH
a. Phản ứng với axit vô cơ
b. Phản ứng với ancol
VD:
C2H5 -OH + H-OC2H5
H2SO4đ
1400C
C2H5-O-C2H5 + HOH
đietyl ete
BT1: Đun nóng 2 ancol R1OH và R2OH ta thu được những ete nào?
2R2OH R2 - O - R2 + H2O
R1OH + R2OH R1 - O - R2 + H2O
Tạo 3 ete: R1OR1, R2OR2, R1OR2
2. Phản ứng thế nhóm OH
a. Phản ứng với axit vô cơ
b. Phản ứng với ancol
2R1OH R1 - O -R1 + H2O
3. Phản ứng tách nước
VD: CH2- CH2
H OH
H2SO4đ
1700C
CH2=CH2 + H-OH
etilen
3. Phản ứng tách nước
*Quy tắc tách Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C
H2C - CH - CH - CH3
H OH H
H2SO4đ,t0
CH2=CH-CH2-CH3 + H2O
but-1-en(spp)
CH3-CH=CH-CH3 + H2O
but-2-en(spc)
Ancol

Thí nghiệm oxi hoá etanol bằng CuO
4. Phản ứng oxi hoá.
Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
* Ancol bậc I oxi hoá thành anđehit
4. Phản ứng ôxi hóa
a. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
R-CH2-OH + CuO
to
R - CH -R` + CuO
OH
Ancol bậc III bị oxi hoá mạnh thì gãy mạch C
ancol bậc II
xeton
(ancol bậc I)
t0
(màu đen)
(màu đỏ)
R - C - R`+ Cu +H2O
O
R-CH=O + Cu + H2O
(anđêhit)
b. Phản ứng hoàn toàn (phản ứng cháy):

CnH2n+1OH + O2
CO2 + H2O
(3n+1)
2
n
(n+1)
Nhận xét: nCO2 > nH2O và nH2O - nCO2 = nancol
VI. ứng dụng
-Làm dược phẩm, nước hoa.
-Làm nhiên liệu, dung môi
-Để chế các đồ uống có etanol.
Minh hoạ ứng dụng của etanol
Củng cố
1. Đun nóng dung dịch gồm etanol và H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được sản phẩm là:
CH2=CH2
CH3- CH2- OSO3H
CH3- CH2- O- CH2- CH3
CH3- O- CH3
2. Khi đun nóng CH3CH2CHOHCH3(butan-2-ol) với H2SO4 đặc ở 170oC thì sản phẩm chính thu được là:
But-1-en
But-2-en
Đietylete
But- 2-in
Củng cố
3. Khi oxi hoá ancol A bằng CuO thì thu được anđehit. Vậy ancol A là:
Ancol bậc I
Ancol bậc II
Ancol bậc III
Ancol bậc I và ancol bậc III
Củng cố
4. Thuốc thử dùng để phân biệt etylbromua, etanol, glixerol là:
Cu(OH)2
Na
Cu(OH)2 và Na
NaOH
5. Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
C2H5OH
CH3OH
C3H5OH
C3H7OH
Củng cố
6. Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol no đơn chức kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48lít CO2(đktc)
và 4,95 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ancol là:
A.C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. CH3OH và C2H5OH
C3H5OH và C4H7OH
Củng cố
Dặn dò
Bài tập về nhà: 3,4,5,6,7 (SGK-tr187)
Nghiên cứu trước bài 41: phenol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Vinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)