Bài 40. Ancol

Chia sẻ bởi Đàm Đình Tiếp | Ngày 10/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ancol thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Bài 40 : Ancol
Tiết 1: Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp
tính chất vật lý của ancol
Giáo viên: ĐOàN THU TRANG
I.định nghĩa, PHÂN LOạI
1. ĐịNH NGHĩA
? Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một hoặc nhiều nhóm hiđroxyl ( - OH) liên kết trực tiếp với các nguyên tử C no.
Hãy đánh dấu ? vào các chất là ancol trong số các chất sau.
CH2 = CH – OH
CH2 = CH – CH2 – OH
CH3 – O – CH3
CH3 – CH2 – CH = O
? Ancol có nhóm - OH liên kết trực tiếp với C không no sẽ không bền, không tồn tại ở điều kiên thường.
2. Phân loại ancol
? Cách phân loại ancol
? Bậc của một nguyên tử C được tính bằng tổng số các nguyên tử C khác liên kết trực tiếp với nó
Phân loại dựa vào số nhóm - OH
* Ancol đơn chức hay đa chức?
Có 1 nhóm - OH ? Ancol đơn chức
Có 2 nhóm - OH ? Ancol đa chức
Phân loại đựa vào cấu tạo gốc hiđrocacbon.
* Ancol no hay không no hay thơm?
* An col bậc mấy?
Gốc RH no ? ancol no
Gốc RH không no ? ancol không no
Gốc RH thơm ? ancol thơm
Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm - OH

Hãy hoàn thành bảng phân loại ancol sau :
?Các ancol no, đơn chức, mạch hở hợp thành dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức chung là CnH2n+1OH ( n nguyên, n ? 1)
No
đơn chức
No
No
Thơm
No
No
Không no
Không no
đơn chức
đơn chức
đơn chức
đa chức
đa chức
đơn chức
đa chức
2
1
1
3
1
1
1
1
II. Đồng phân, DANH PHáP
1. ĐồNG PHÂN
Đồng phân vị trí nhóm - OH.
Di chuyển nhóm - OH dọc theo mạch C ta sẽ thu được đồng phân về vị trí nhóm - OH.
CH3CH2CH2CH2CH2OH
CH3CH2CH2CH(OH)CH3
CH3CH2CH(OH)CH2CH3
Đồng phân về mạch C.
Đồng phân về mạch C bao gồm đồng phân về vị trí liên kết bội( liên kết đôi, liên kết ba) và đồng phân về mạch C (nhánh, thẳng, vòng)
CH3CH2CH2OH , CH3(OH)CHCH3
CH2 = CH – CH2 – OH
2. Danh pháp
a. Tên thông thường (Tên gốc chức)
Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic
C2H5OH
CH2 = CH - CH2 - OH
(CH3)2CHOH
Ancol etylic
Ancol anlylic
Ancol isobutylic
b.Tên thay thế
Đây là kiểu gọi tên phổ biến nhất, có thể dùng để gọi tên mọi ancol
Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính+ số chỉ vị trí + ol
Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có nhiều nhóm - OH nhất.
Đánh số mạch chính từ đầu gần nhóm - OH hơn
Nếu có 1 nhóm - OH : + ol
Nếu có 2 nhóm - OH : + diol
Nếu có 3 nhóm - OH : + triol
Etanol
1-metylpropan-1-ol
1,1-dimetyletan-1-ol
Phenylmetanol
Prop-2-en-1,1-diol
Etan-1,2-diol
Propan-1,2,3-triol
Prop-2-en-1-ol
Tính chất vật lý của ancol
Hãy điền vào chỗ trống
? ở điều kiện thường, các ancol có từ.......C đến .....C là chất lỏng, các ancol từ ..........C trở lên là chất rắn.
? Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C ..............................trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan....................
? Các ancol no, đơn chức CnH2n+1OH đều là những chất............màu.
? Các..............................................thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.
Tính chất vật lý của ancol
Hãy điền vào chỗ trống
? ở điều kiện thường, các ancol có từ...1...C đến ..12...C là chất lỏng, các ancol từ ...13.....C trở lên là chất rắn.
? Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C ........tan vô hạn......trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan..giảm dần..........
? Các ancol no, đơn chức CnH2n+1OH đều là những chất..không...màu.
? Các...poliol (etylien glicol, glixerol.).....thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.
KháI niệm liên kết hiđro
Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối; ngược lại độ tan trong nước của chúng lại giảm khi phân tử khối tăng.
? Do O có độ âm điện (3,5) lớn hơn hẳn độ âm điện của C(2,5) và của H(2,1)nên trong các liên kết C-O, O-H, O luôn có khuynh hướng hút đôi electron liên kết về phía mình ( theo chiều mũi tên). Điều này làm cho mật độ electron ở O lớn nên nó mang 1 phần điện tích âm, mật độ electron ở C, H giảm nên hai nguyên tử này mang 1 phần điện tích dương.
? Nguyên tử H mang 1 phần điện tích dương của nhóm - OH này khi ở gần nguyên tử O mang 1 phần điện tích âm của nhóm - OH khác sẽ hình thành 1 liên kết yếu gọi là liên kết hiđro , được ký hiệu bằng dấu ba chấm (...)
? Do có liên kết hiđro liên phân tử nên các phân tử ancol hút nhau mạnh hơn nhiều so với các phân tử có khối lượng xấp xỉ nhưng không có liên kết hiđro ( hiđrocacbon, ête...). Như vậy cần phải cung cấp nhiệt nhiều hơn để các phân tử ancol cắt đứt liên kết với nhau chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng (t0 nóng chảy) và sang trạng thái hơi (t0 sôi).
? Ancol có độ tan trong nước lớn do vừa có sự tương đồng với phân tử H2O vừa có khả năng tạo liên kết hiđro với các phân tử H2O nên dễ xen, trộn, gắn kết với các phân tử H2O.
Củng cố
Các chú ý trong bàI toán so sánh t0 sôI, t0 nóng chảy
Các phân tử có khả năng tạo liên kết hiđro bao giờ cũng có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy lớn hơn các chất có khối lượng phân tử xấp xỉ nhưng không có liên kết hiđro.
Độ cồng kềnh của mạch C làm các phân tử khó xếp sát vào nhau nên làm giảm lực liên kết hiđro giữa các phân tử ? nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy giảm.
Các phân tử cùng có khả năng tạo liên kết hiđro ( hoặc cùng không có khả năng tạo liên kết hiđro ) thì phân tử nào có khối lượng lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy lớn hơn.
Củng cố
E < B < A < C < D
B, E không có khả năng tạo liên kết hiđro nên nhiệt độ sôi thấp hơn A, C, D (có khả năng tạo liên kết hiđro )
Khối lượng phân tử của E nhỏ hơn B nên nhiệt độ sôi của E thấp hơn B
A, C cùng có liên kết hiđro nhưng A mạch nhánh cồng kềnh hơn B, nên lực liên kết hiđro giữa các phân tử A yếu hơn B ? to sôi A nhỏ hơn C
C, D cùng có liên kết hiđro nhưng khối lượng phân tử của C nhỏ hơn D nên nhiệt độ sôi của C thấp hơn D
BàI về nhà
BàI 1,2 SGK.tr 233
Các bài tập trong sách bài tập hóa học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đàm Đình Tiếp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)