Bài 40. Ancol
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Cường |
Ngày 10/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ancol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
CHÀO CÁC EM
1/ CTTQ nào dưới đây là CT của ancol no, đơn chức mạch hở ?
A . CnH2n+1OH B . CnH2nO
C . CnH2n+2Ox D . CnH2n+2-x(OH)x
2/ CH3 - CH - CH - CH3 , cĩ tn g?i l:
CH3 OH
A . 2-metylbutan-3-ol B . 3-metylbutan-2-ol
C . butan-2-ol D . butan-2-ol-3-metyl
KIỂM TRA BÀI CŨ
4 3 2 1
Tiết 57 Bài 40 : ANCOL (tiết 2)
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
2. Phản ứng thế nhóm OH
3. Phản ứng tách nước
4. Phản ứng oxi hóa
V. ĐIỀU CHẾ
VI. ỨNG DỤNG
Thế nguyên tử H
Thế nhóm –OH
Tách nước
Oxi hóa không hoàn toàn
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Thí nghiệm
a.Tính chất chung của ancol
Cho mẩu Natri vào ống nghiệm đựng ancol etylic.
Quan sát hiện tượng xảy ra -> Nhận xét.
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
Thí nghiệm
a.Tính chất chung của ancol
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
H
2 Na
2ROH + 2Na
2 RONa + H2
TQ
2 C2H5O
2 C2H5ONa + H2
+
NX: - Phản ứng đặc trưng của ancol
- Lập tỉ lệ: 2nH2 /nancol Số nhóm –OH của ancol
b. Tính ch?t d?c trung c?a ancol da chu?c co? nho?m OH ca?nh nhau
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
- Cho vào 2 ống nghiệm dd CuSO4 và NaOH
- Cho C3H5(OH)3 vào 1 trong 2 ống nghiệm, quan sát.
Thí nghiệm
NX: Dùng Cu(OH)2 để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức
có các nhóm –OH cạnh nhau trong phân tử
VD: 2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 →
2C3H5(OH)3+Cu(OH)2 ? [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Đồng (II) glixerat, màu xanh
[ C2H4(OH)O]2Cu +H2O
C2H5 – OH + H – Br
+ H2O
C2H5 – Br
NX: Pứ chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.
TQ
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng thế nhóm OH
a. Pha?n u?ng vo?i axit vơ co
VD1
VD2
C3H7OH + HBr
C3H7Br + H2O
C2H5–OH + H–O–C2H5
+ H2O
C2H5–O–C2H5
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng thế nhóm OH
b. Pha?n u?ng vo?i ancol ta?o ete
CH3–OH + H–O–C2H5
+ H2O
CH3–O–C2H5
+ H2O
CH3–O–CH3
C2H5–O–C2H5
+ H2O
VD1
VD2
NX: Nếu đun nóng hỗn hợp có n ancol đơn chức khác nhau, ở 140oC thì thu được tối đa ete.
Đietyl ete
Etylmetyl ete
*Quy tắc tách Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở C bên cạnh bậc cao hơn để tạo thành liên kết đôi C=C
H3C - CH - CH2 - CH3
OH
H2SO4đ,1700C
CH2=CH-CH2-CH3 + H2O
CH3-CH=CH-CH3 + H2O
sp chính
sp phụ
CH2 – CH2
H OH
H2SO4đ,1700C
CH2 = CH2
+ H2O
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Phản ứng tách nước
VD1
CH2 – CH2
H OH
VD2
+ H2O
+ Cu↓
CH3 – CH = O
+ Cu↓
+ H2O
Không có phản ứng
tt
Anđehit axetic
Axeton
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
4. Phản ứng oxi hóa
a. Pha?n u?ng oxi ho?a khơng hoa`n toa`n
Thí nghiệm
Ancol bậc 1
Ancol bậc 2
Ancol bậc 3
NX: Đối với phản ứng oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO,t0
- Ancol bậc I bị oxi hóa tạo anđehit
- Ancol bậc II bị oxi hóa tạo xeton
- Ancol bậc III không bị oxi hoá
tt
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
4. Phản ứng oxi hóa
a. Pha?n u?ng oxi ho?a khơng hoa`n toa`n
NX: Khi đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức:
- nH2O nCO2
- nCnH2n+1OH nH2O - nCO2
- nO2 pứ 1,5nCO2
tt
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
4. Phản ứng oxi hóa
b. Pha?n u?ng oxi ho?a hoa`n toa`n
C2H5OH + 7/2 O2
t0
2 CO2 + 3 H2O
VD1
C3H7OH + 5 O2
t0
3 CO2 + 4 H2O
VD2
<
=
=
V. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp tổng hợp
a. Di`u ch? etanol
C2H4 + H2O C2H5OH
H2SO4,3000C
b. Di`u ch? glixerol
2. Phương pháp sinh hóa
tt
VI. ỨNG DỤNG
Etanol
Câu 1: Chất nào sau đây có thể phản ứng được với Cu(OH)2
A. C2H5OH B. CH3OH
C. CH2-CH2 D. CH2-CH2-CH2
OH OH OH OH
CỦNG CỐ
C.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra
A. C2H5OH + HBr →C2H5Br + H2O
B. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
C. C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½H2
D. C2H5OH + CuO →CH3CHO + Cu + H2O
B.
CỦNG CỐ
Câu 3: Sản phẩm chính của phản ứng tách nước ancol CH3CH2CH(CH3)OHCH3 là
A. CH2=CHC(CH3)2
B. CH3CH=C (CH3)2
C. CH3CH2C(CH3)=CH2
D. Kết quả khác
B.
CỦNG CỐ
Câu 4: Đun nóng ancol no, đơn chức A với H2SO4 đặc trong điều kiện thích hợp thu được chất B có tỉ khối so với A là 0,7. CTPT của A là:
A. CH3OH B. C2H5OH
C. C3H7OH D. C4H9OH
CỦNG CỐ
1
2
3
4
5
6
GIẢI Ô CHỮ
1) Khi một ancol no, đơn chức tách nước
có Msp < Mancol thì sản phầm đó là gì?
2) Đây là tên của phản ứng CnH2n+1OH
tác dụng với Na.
3) Đây là tên của pứ khi đun nóng ancol
CnH2n+1OH (n ≥ 2), H2SO4 đặc, ở 170oC.
4) Dùng Cu(OH)2 để ……. Ancol đơn chức với
các ancol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau.
5) Các chất hữu cơ đều có phản ứng này.
6) Tên gọi của CH2OH-CHOH-CH2OH
ETANOL (C2H5OH)
Etanol - Dược Phẩm Và Thuốc độc
Etanol có tác động đến thần kinh trung ương. Tác dụng của nó ( khi uống) giống như chất gây tê thần kinh.
Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,1 – 0,3 % thì khả năng phối hợp các khả năng của con người bị ảnh hưởng gây nên sự mất thăng bằng, nói líu nhíu và hay quên.
Khi làm lượng etanol trong máu cao lên 0,3 – 0,4 % sẽ có hiện tượng nôn và mất tỉnh táo.
Nếu hàm lượng này đến 0,6 % thì sự điều hòa của tim bị ảnh hưởng có thể dẫn đến tử vong.
Trong cơ thể người, etanol được hấp thu ở đại tràng và trong ruột non sau đó đến nhanh các cơ quan nội tạng, trong dạ dày etanol kích thích quá trình sinh ra axit, gây đau dạ dày.
Trong cơ thể người nghiện rượu, etanol gây nên sự phá hủy gan do gan là nơi trao đổi etanol nhiều nhất và etanol làm hỏng quá trình trao đổi chất.
Nguyên nhân?
Cháy nổ
ô tô xe máy!
Xăng pha là nghi vấn số một
Metanol, axeton… là thủ phạm?
TS Hoàng Mạnh Hùng, nguyên Phó viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Giám đốc Trung tâm tư vấn giám định dân sự phân tích: “Nhiều khả năng xăng dầu bị pha chất axeton, metanol. Đây là những phụ gia phản ứng rất mạnh, hòa tan tốt trong xăng, rất dễ cháy. Khi pha các phụ gia này gây ra các tác dụng: làm cho dây dẫn và những kim loại giãn ra, hở ra ăn mòn nên hở nhiên liệu, nhiệt độ đến một ngưỡng đủ nó sẽ phát nổ. 12 hãng ô tô lớn trên thế giới đã khuyến cáo không nên pha metanol vào nhiên liệu xăng”.
TS Hùng còn lập luận: Trung Quốc, một trong những nước sản xuất methanol nhiều nhất thế giới, sát Việt Nam nên giá methanol rất rẻ chỉ có 9.000-10.000 đồng/lít. Pha phụ gia rẻ tiền, tiết kiệm, bán lãi hơn, đó là lý do những người bán hàng đã pha phụ gia vào xăng.
CHÀO CÁC EM
1/ CTTQ nào dưới đây là CT của ancol no, đơn chức mạch hở ?
A . CnH2n+1OH B . CnH2nO
C . CnH2n+2Ox D . CnH2n+2-x(OH)x
2/ CH3 - CH - CH - CH3 , cĩ tn g?i l:
CH3 OH
A . 2-metylbutan-3-ol B . 3-metylbutan-2-ol
C . butan-2-ol D . butan-2-ol-3-metyl
KIỂM TRA BÀI CŨ
4 3 2 1
Tiết 57 Bài 40 : ANCOL (tiết 2)
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
2. Phản ứng thế nhóm OH
3. Phản ứng tách nước
4. Phản ứng oxi hóa
V. ĐIỀU CHẾ
VI. ỨNG DỤNG
Thế nguyên tử H
Thế nhóm –OH
Tách nước
Oxi hóa không hoàn toàn
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Thí nghiệm
a.Tính chất chung của ancol
Cho mẩu Natri vào ống nghiệm đựng ancol etylic.
Quan sát hiện tượng xảy ra -> Nhận xét.
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
Thí nghiệm
a.Tính chất chung của ancol
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
H
2 Na
2ROH + 2Na
2 RONa + H2
TQ
2 C2H5O
2 C2H5ONa + H2
+
NX: - Phản ứng đặc trưng của ancol
- Lập tỉ lệ: 2nH2 /nancol Số nhóm –OH của ancol
b. Tính ch?t d?c trung c?a ancol da chu?c co? nho?m OH ca?nh nhau
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
- Cho vào 2 ống nghiệm dd CuSO4 và NaOH
- Cho C3H5(OH)3 vào 1 trong 2 ống nghiệm, quan sát.
Thí nghiệm
NX: Dùng Cu(OH)2 để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức
có các nhóm –OH cạnh nhau trong phân tử
VD: 2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 →
2C3H5(OH)3+Cu(OH)2 ? [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Đồng (II) glixerat, màu xanh
[ C2H4(OH)O]2Cu +H2O
C2H5 – OH + H – Br
+ H2O
C2H5 – Br
NX: Pứ chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.
TQ
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng thế nhóm OH
a. Pha?n u?ng vo?i axit vơ co
VD1
VD2
C3H7OH + HBr
C3H7Br + H2O
C2H5–OH + H–O–C2H5
+ H2O
C2H5–O–C2H5
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng thế nhóm OH
b. Pha?n u?ng vo?i ancol ta?o ete
CH3–OH + H–O–C2H5
+ H2O
CH3–O–C2H5
+ H2O
CH3–O–CH3
C2H5–O–C2H5
+ H2O
VD1
VD2
NX: Nếu đun nóng hỗn hợp có n ancol đơn chức khác nhau, ở 140oC thì thu được tối đa ete.
Đietyl ete
Etylmetyl ete
*Quy tắc tách Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở C bên cạnh bậc cao hơn để tạo thành liên kết đôi C=C
H3C - CH - CH2 - CH3
OH
H2SO4đ,1700C
CH2=CH-CH2-CH3 + H2O
CH3-CH=CH-CH3 + H2O
sp chính
sp phụ
CH2 – CH2
H OH
H2SO4đ,1700C
CH2 = CH2
+ H2O
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Phản ứng tách nước
VD1
CH2 – CH2
H OH
VD2
+ H2O
+ Cu↓
CH3 – CH = O
+ Cu↓
+ H2O
Không có phản ứng
tt
Anđehit axetic
Axeton
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
4. Phản ứng oxi hóa
a. Pha?n u?ng oxi ho?a khơng hoa`n toa`n
Thí nghiệm
Ancol bậc 1
Ancol bậc 2
Ancol bậc 3
NX: Đối với phản ứng oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO,t0
- Ancol bậc I bị oxi hóa tạo anđehit
- Ancol bậc II bị oxi hóa tạo xeton
- Ancol bậc III không bị oxi hoá
tt
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
4. Phản ứng oxi hóa
a. Pha?n u?ng oxi ho?a khơng hoa`n toa`n
NX: Khi đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức:
- nH2O nCO2
- nCnH2n+1OH nH2O - nCO2
- nO2 pứ 1,5nCO2
tt
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
4. Phản ứng oxi hóa
b. Pha?n u?ng oxi ho?a hoa`n toa`n
C2H5OH + 7/2 O2
t0
2 CO2 + 3 H2O
VD1
C3H7OH + 5 O2
t0
3 CO2 + 4 H2O
VD2
<
=
=
V. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp tổng hợp
a. Di`u ch? etanol
C2H4 + H2O C2H5OH
H2SO4,3000C
b. Di`u ch? glixerol
2. Phương pháp sinh hóa
tt
VI. ỨNG DỤNG
Etanol
Câu 1: Chất nào sau đây có thể phản ứng được với Cu(OH)2
A. C2H5OH B. CH3OH
C. CH2-CH2 D. CH2-CH2-CH2
OH OH OH OH
CỦNG CỐ
C.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra
A. C2H5OH + HBr →C2H5Br + H2O
B. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
C. C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½H2
D. C2H5OH + CuO →CH3CHO + Cu + H2O
B.
CỦNG CỐ
Câu 3: Sản phẩm chính của phản ứng tách nước ancol CH3CH2CH(CH3)OHCH3 là
A. CH2=CHC(CH3)2
B. CH3CH=C (CH3)2
C. CH3CH2C(CH3)=CH2
D. Kết quả khác
B.
CỦNG CỐ
Câu 4: Đun nóng ancol no, đơn chức A với H2SO4 đặc trong điều kiện thích hợp thu được chất B có tỉ khối so với A là 0,7. CTPT của A là:
A. CH3OH B. C2H5OH
C. C3H7OH D. C4H9OH
CỦNG CỐ
1
2
3
4
5
6
GIẢI Ô CHỮ
1) Khi một ancol no, đơn chức tách nước
có Msp < Mancol thì sản phầm đó là gì?
2) Đây là tên của phản ứng CnH2n+1OH
tác dụng với Na.
3) Đây là tên của pứ khi đun nóng ancol
CnH2n+1OH (n ≥ 2), H2SO4 đặc, ở 170oC.
4) Dùng Cu(OH)2 để ……. Ancol đơn chức với
các ancol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau.
5) Các chất hữu cơ đều có phản ứng này.
6) Tên gọi của CH2OH-CHOH-CH2OH
ETANOL (C2H5OH)
Etanol - Dược Phẩm Và Thuốc độc
Etanol có tác động đến thần kinh trung ương. Tác dụng của nó ( khi uống) giống như chất gây tê thần kinh.
Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,1 – 0,3 % thì khả năng phối hợp các khả năng của con người bị ảnh hưởng gây nên sự mất thăng bằng, nói líu nhíu và hay quên.
Khi làm lượng etanol trong máu cao lên 0,3 – 0,4 % sẽ có hiện tượng nôn và mất tỉnh táo.
Nếu hàm lượng này đến 0,6 % thì sự điều hòa của tim bị ảnh hưởng có thể dẫn đến tử vong.
Trong cơ thể người, etanol được hấp thu ở đại tràng và trong ruột non sau đó đến nhanh các cơ quan nội tạng, trong dạ dày etanol kích thích quá trình sinh ra axit, gây đau dạ dày.
Trong cơ thể người nghiện rượu, etanol gây nên sự phá hủy gan do gan là nơi trao đổi etanol nhiều nhất và etanol làm hỏng quá trình trao đổi chất.
Nguyên nhân?
Cháy nổ
ô tô xe máy!
Xăng pha là nghi vấn số một
Metanol, axeton… là thủ phạm?
TS Hoàng Mạnh Hùng, nguyên Phó viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Giám đốc Trung tâm tư vấn giám định dân sự phân tích: “Nhiều khả năng xăng dầu bị pha chất axeton, metanol. Đây là những phụ gia phản ứng rất mạnh, hòa tan tốt trong xăng, rất dễ cháy. Khi pha các phụ gia này gây ra các tác dụng: làm cho dây dẫn và những kim loại giãn ra, hở ra ăn mòn nên hở nhiên liệu, nhiệt độ đến một ngưỡng đủ nó sẽ phát nổ. 12 hãng ô tô lớn trên thế giới đã khuyến cáo không nên pha metanol vào nhiên liệu xăng”.
TS Hùng còn lập luận: Trung Quốc, một trong những nước sản xuất methanol nhiều nhất thế giới, sát Việt Nam nên giá methanol rất rẻ chỉ có 9.000-10.000 đồng/lít. Pha phụ gia rẻ tiền, tiết kiệm, bán lãi hơn, đó là lý do những người bán hàng đã pha phụ gia vào xăng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)