Bài 40. Ancol
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh An |
Ngày 10/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ancol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
ANCOL
Tuần 28,29 – Tiết 56,57
NỘI DUNG BÀI HỌC
ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa: Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Nhóm –OH này được gọi là nhóm –OH ancol.
2. Phân loại: theo đặc điểm gốc HC và số nhóm –OH, ta có một số ancol tiêu biểu sau:
a, Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH
Vd: CH3-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3
b, Ancol không no, đơn chức, mạch hở: ptử có 1 nhóm –OH lk với C no của HC không no.
Vd: CH2=CH-CH2OH
c, Ancol thơm, đơn chức: Nhóm –OH lk với C no thuộc mạch nhánh của vòng benzen.
Vd:
d, Ancol vòng no, đơn chức: -OH lk với C no thuộc gốc HC vòng no.
Vd:
e, Ancol đa chức:
Vd: CH3(OH)-CH(OH)-CH3…
II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Đồng phân:
Đồng phân mạch C
Đồng phân vị trí nhóm –OH
CH3-CH2-CH2-CH2-OH CH3-CH-CH2-CH3
CH3 OH
CH3-C -OH CH3-CH-CH2-OH
CH3 CH3
2. Danh pháp:
a, Tên thông thường:
Ancol + tên gốc ankyl + “ic”
Vd: C2H5OH ancol etylic
b, Tên thay thế:
Tên HC tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + “ol”
Vd: C2H5OH etanol
CH3-CH2-CH2-OH 2-metylpropan-1-ol
CH3
Bảng 8.1: Tên một số ancol no, đơn chức, mạch hở
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
Độ tan giảm theo chiều tăng của phân tử khối. Nguyên nhân các ancol có thể tan được trong nước là do chúng có thể tạo được liên kết hidro.
…O – H…O – H…
R R
Bảng 8.2: Một vài hằng số vật lí của các ancol đầu dãy đồng đẳng.
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế H của nhóm OH:
2C2H5-OH + 2Na → 2C2H5-ONa + H2
* Tính chất đặc trưng của glixerol:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2↓ → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
đồng (II) glixerat
=> Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn và ancol đa chức có các nhóm –OH cạnh nhau
2. Phản ứng thế nhóm OH:
C2H5-OH + H-Br → C2H5-Br + H2O
=> Phản ứng này chứng tỏ phân tử có nhóm –OH.
C2H5-OH + H-OC2H5 → C2H5-O-C2H5 + H2O
đietyl ete (ete etylic)
H2SO4
140oC
to
3. Phản ứng tách nước:
CH2-CH2 → CH2=CH2 + H2O
H OH
4. Phản ứng oxi hóa
Oxi hóa không hoàn toàn:
CH3-CH2-OH + CuO → CH3-C-H + Cu + H2O
O
CH3-CH(OH)-CH3 + CuO → CH3-C-CH3 + Cu + H2O
O
Ancol bậc 3 không phản ứng.
b. Oxi hóa hoàn toàn:
C2H5-OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
H2SO4
170oC
to
to
to
V. ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG
VI. CỦNG CỐ
1) Tên gọi của (CH3)3C-OH là:
a. 1,1-đimetyletanol b. 1,1-dimetyletan-1-ol
c. isobutan-2-ol d. 2-metylpropan-2-ol
2) Đun nóng hỗn hợp gồm rượu etylic và metylic, thì số ete thu được tối đa là bao nhiêu?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
3) Thực hiện chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện từng phản ứng:
Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → andehit axetic.
Tuần 28,29 – Tiết 56,57
NỘI DUNG BÀI HỌC
ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa: Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Nhóm –OH này được gọi là nhóm –OH ancol.
2. Phân loại: theo đặc điểm gốc HC và số nhóm –OH, ta có một số ancol tiêu biểu sau:
a, Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH
Vd: CH3-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3
b, Ancol không no, đơn chức, mạch hở: ptử có 1 nhóm –OH lk với C no của HC không no.
Vd: CH2=CH-CH2OH
c, Ancol thơm, đơn chức: Nhóm –OH lk với C no thuộc mạch nhánh của vòng benzen.
Vd:
d, Ancol vòng no, đơn chức: -OH lk với C no thuộc gốc HC vòng no.
Vd:
e, Ancol đa chức:
Vd: CH3(OH)-CH(OH)-CH3…
II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Đồng phân:
Đồng phân mạch C
Đồng phân vị trí nhóm –OH
CH3-CH2-CH2-CH2-OH CH3-CH-CH2-CH3
CH3 OH
CH3-C -OH CH3-CH-CH2-OH
CH3 CH3
2. Danh pháp:
a, Tên thông thường:
Ancol + tên gốc ankyl + “ic”
Vd: C2H5OH ancol etylic
b, Tên thay thế:
Tên HC tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + “ol”
Vd: C2H5OH etanol
CH3-CH2-CH2-OH 2-metylpropan-1-ol
CH3
Bảng 8.1: Tên một số ancol no, đơn chức, mạch hở
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
Độ tan giảm theo chiều tăng của phân tử khối. Nguyên nhân các ancol có thể tan được trong nước là do chúng có thể tạo được liên kết hidro.
…O – H…O – H…
R R
Bảng 8.2: Một vài hằng số vật lí của các ancol đầu dãy đồng đẳng.
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế H của nhóm OH:
2C2H5-OH + 2Na → 2C2H5-ONa + H2
* Tính chất đặc trưng của glixerol:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2↓ → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
đồng (II) glixerat
=> Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn và ancol đa chức có các nhóm –OH cạnh nhau
2. Phản ứng thế nhóm OH:
C2H5-OH + H-Br → C2H5-Br + H2O
=> Phản ứng này chứng tỏ phân tử có nhóm –OH.
C2H5-OH + H-OC2H5 → C2H5-O-C2H5 + H2O
đietyl ete (ete etylic)
H2SO4
140oC
to
3. Phản ứng tách nước:
CH2-CH2 → CH2=CH2 + H2O
H OH
4. Phản ứng oxi hóa
Oxi hóa không hoàn toàn:
CH3-CH2-OH + CuO → CH3-C-H + Cu + H2O
O
CH3-CH(OH)-CH3 + CuO → CH3-C-CH3 + Cu + H2O
O
Ancol bậc 3 không phản ứng.
b. Oxi hóa hoàn toàn:
C2H5-OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
H2SO4
170oC
to
to
to
V. ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG
VI. CỦNG CỐ
1) Tên gọi của (CH3)3C-OH là:
a. 1,1-đimetyletanol b. 1,1-dimetyletan-1-ol
c. isobutan-2-ol d. 2-metylpropan-2-ol
2) Đun nóng hỗn hợp gồm rượu etylic và metylic, thì số ete thu được tối đa là bao nhiêu?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
3) Thực hiện chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện từng phản ứng:
Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → andehit axetic.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)