Bài 40. Ancol

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Giang | Ngày 10/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ancol thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Tiết 54
ANCOL
Một số ví dụ:
CH3OH
CH3-CH2-OH
CH3 - CH - CH3
|
OH


Ancol no, đơn chức,mạch hở quan trọng
Ancol etylic (etanol):
CTPT: C2H5OH
Ancol đa chức quan trọng
Etylen glicol: CH2 – CH2
| |
OH OH
Glixerol: CH2 – CH – CH2
| | |
OH OH OH
? Gọi tên ancol có CTCT sau:
CH3 - CH2 - CH2 - CH - CH3
|
OH
5 4 3 2 1
pentan-2-ol
? Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ancol có CTPT C3H8O
CH3 - CH2 - CH2 -OH propan-1-ol
(ancol propylic)

CH3 - CH - CH3 propan-2-ol
|
OH
Trong dung dịch ancol R-OH thì có những loại liên kết hiđro nào?


Liên kết hiđro giữa các phân tử nước:
.O - H .O - H .O - H .
H H H
Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:
.O - H .O - H .O - H .
R R R


Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với các phân tử nước:
.O - H .O - H .O - H .
R H R


ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí.
Khi có liên kết hiđro giữa các phân tử thì:
Làm tăng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy.
Làm tăng khả năng hoà tan trong nước.
? Sắp xếp các chất sau theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần, giải thích.
A. C2H6
B. C2H5OH
C. C4H10
D. C4H9OH
Đáp án: Theo chiều ts tăng dần thì:
A < C < B < D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)