Bài 40. Ancol
Chia sẻ bởi Lê Thị Thúy Mơ |
Ngày 10/05/2019 |
84
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ancol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 40: ANCOL (T56)
Sinh viên: Lê Thị Thúy Mơ
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm hydroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C no.
Các chất sau có phải là ancol không?
Phenol
Anđehit
Xeton
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. Phân loại
Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm OH
Ancol bậc I:
Ancol bậc II:
Ancol bậc III:
Xác định bậc của các ancol sau?
CH3-CH2-CH2-OH
I
II
III
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. Phân loại
Dựa vào gốc hidrocacbon
Ancol no
Ancol không no
Ancol thơm
Dựa vào số nhóm –OH
Ancol đơn chức
Ancol đa chức
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. Phân loại
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Hãy phân loại các ancol sau?
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. Phân loại
(1), (3)
(2)
(4)
(6)
(5), (7)
II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Đồng phân
Đồng phân mạch C
Đồng phân vị trí nhóm chức
II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
2. Danh pháp
a. Tên thông thường
Ancol metylic
Ancol etylic
Ancol + tên gốc ankyl + ic
Ancol butylic
Ancol sec-butylic
Ancol tert-butylic
Ancol iso-butylic
II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
2. Danh pháp
b. Tên thay thế
Bước 1: Chọn mạch chính
+ Chọn mạch chính dài nhất có chứa nhóm – OH.
Bước 2: Đánh số thứ tự
+ Đánh số thứ tự ưu tiên phía có nhóm –OH gần nhất.
Bước 3: Tên gọi
Số chỉ nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất lỏng hoặc chắt rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Độ tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng.
Nghiên cứu bảng sau và nhận xét
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm của nhóm – OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hidro. Ký hiệu là ‘...’
Liên kết hidro giữa các phân tử ancol làm cho nhiệt độ sôi cao.
Liên kết hidro giữa của ancol với nước làm cho anccol tan nhiều trong nước.
D. 5-metyl heptan-3-ol
BÀI TẬP CỦNG CỐ
2. Trong các câu sau, câu nào không đúng ?
Những HCHC có công thức chung CnH2+2O đều là ancol.
B. Công thức chung của dãy đồng đẳng ancol etylic là CnH2n+1OH.
C. Các ancol được phân loại dựa theo cấu tạo gốc hidrocacbon và theo số lượng nhóm –OH.
D. Ancol là những HCHC mà phân tử có nhóm –OH liên kết trưc tiếp với nguyên tử cacbon no.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
3. Hợp chất nào có tên glixerol.
C3H7OH B. CH2=CH-CH2-OH
C. C3H5(OH)3 D. C6H5CH2OH
BÀI TẬP CỦNG CỐ
4. HCHC nào sau đây tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử ?
CH2=CH2 B. CH3-CH2-OH
C. CH3-CH2-Br D. CH3-O-CH3
BÀI TẬP CỦNG CỐ
5. C5H12O có bao nhiêu đồng phân ancol bậc 2:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
6. Viết CTCT của ancol sau: 4,4-dimetylpentan-1,2-diol?
Sinh viên: Lê Thị Thúy Mơ
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm hydroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C no.
Các chất sau có phải là ancol không?
Phenol
Anđehit
Xeton
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. Phân loại
Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm OH
Ancol bậc I:
Ancol bậc II:
Ancol bậc III:
Xác định bậc của các ancol sau?
CH3-CH2-CH2-OH
I
II
III
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. Phân loại
Dựa vào gốc hidrocacbon
Ancol no
Ancol không no
Ancol thơm
Dựa vào số nhóm –OH
Ancol đơn chức
Ancol đa chức
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. Phân loại
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Hãy phân loại các ancol sau?
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. Phân loại
(1), (3)
(2)
(4)
(6)
(5), (7)
II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Đồng phân
Đồng phân mạch C
Đồng phân vị trí nhóm chức
II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
2. Danh pháp
a. Tên thông thường
Ancol metylic
Ancol etylic
Ancol + tên gốc ankyl + ic
Ancol butylic
Ancol sec-butylic
Ancol tert-butylic
Ancol iso-butylic
II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
2. Danh pháp
b. Tên thay thế
Bước 1: Chọn mạch chính
+ Chọn mạch chính dài nhất có chứa nhóm – OH.
Bước 2: Đánh số thứ tự
+ Đánh số thứ tự ưu tiên phía có nhóm –OH gần nhất.
Bước 3: Tên gọi
Số chỉ nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất lỏng hoặc chắt rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Độ tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng.
Nghiên cứu bảng sau và nhận xét
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm của nhóm – OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hidro. Ký hiệu là ‘...’
Liên kết hidro giữa các phân tử ancol làm cho nhiệt độ sôi cao.
Liên kết hidro giữa của ancol với nước làm cho anccol tan nhiều trong nước.
D. 5-metyl heptan-3-ol
BÀI TẬP CỦNG CỐ
2. Trong các câu sau, câu nào không đúng ?
Những HCHC có công thức chung CnH2+2O đều là ancol.
B. Công thức chung của dãy đồng đẳng ancol etylic là CnH2n+1OH.
C. Các ancol được phân loại dựa theo cấu tạo gốc hidrocacbon và theo số lượng nhóm –OH.
D. Ancol là những HCHC mà phân tử có nhóm –OH liên kết trưc tiếp với nguyên tử cacbon no.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
3. Hợp chất nào có tên glixerol.
C3H7OH B. CH2=CH-CH2-OH
C. C3H5(OH)3 D. C6H5CH2OH
BÀI TẬP CỦNG CỐ
4. HCHC nào sau đây tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử ?
CH2=CH2 B. CH3-CH2-OH
C. CH3-CH2-Br D. CH3-O-CH3
BÀI TẬP CỦNG CỐ
5. C5H12O có bao nhiêu đồng phân ancol bậc 2:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
6. Viết CTCT của ancol sau: 4,4-dimetylpentan-1,2-diol?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thúy Mơ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)