Bài 40. Ancol

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hồng | Ngày 10/05/2019 | 63

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ancol thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
1. CTTQ nào dưới đây là CT của ancol no, đơn chức mạch hở ?
A . CnH2n+1OH B . CnH2nO
C . CnH2n+2Ox D . CnH2n+2-x(OH)x
2. CH3 – CH – CH – CH3 , có tên gọi là:
CH3 OH
A . 2-metylbutan-3-ol B . 3-metylbutan-2-ol
C . butan-2-ol D . butan-2-ol-3-metyl
KIỂM TRA BÀI CŨ
4 3 2 1
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Bài 54: ANCOL:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1.Thế nguyên tử H
2.Thế nhóm –OH
3.Tách nước
4. Oxi hóa không hoàn toàn
Thí nghiệm
a.Tính chất chung của ancol
Cho mẩu Na vào ống nghiệm đựng C2H5OH → đun nóng dung dịch thu được → Chất rắn → hòa tan chất rắn vào nước và thử môi trường của dung dịch bằng phenolphtalein
Quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét.
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
C2H5OH + Na →
C2H5ONa + H-OH →
ROH + Na →
RONa + H-OH →
R(OH)a + aNa →
→ Nêu cách tính số nhóm chức –OH (a) dựa vào số mol H2 và số mol ancol
a.Tính chất chung của ancol
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
ROH + Na
RONa + 1/2 H2

Cứ 1 mol 1mol thì khối lượng tăng 22g
→ dùng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải bài toán về ancol.
b. Ph?n ?ng ri�ng c?a glixerol
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm đựng kết tủa Cu(OH)2
-Cho glixerol (C3H5(OH)3 ) và ancol etylic vào 2 ống nghiệm
quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm
 NX: Dùng Cu(OH)2 để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức
có các nhóm –OH cạnh nhau trong phân tử
Đồng (II) glixerat, màu xanh
b. Ph?n ?ng ri�ng c?a glixerol
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
 NX: Dùng Cu(OH)2 để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức
có các nhóm –OH cạnh nhau trong phân tử
Đồng (II) glixerat, màu xanh
Trong các chất sau, chất nào tác dụng được với Cu(OH)2:
Propan – 1- ol B. propan – 1,2 – điol

C. Propan-1,3-điol D. Butan – 1,4 – điol
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng thế nhóm OH ancol
a. Phản ứng với axit
Từ kết quả thực nghiệm ta có:
(CH3)2CHCH2CH2-OH +H-OSO3H →
(CH3)2CHCH2CH2-OSO3H+ HOH
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
C2H5 -OH + H-Br →
CH3-OH + H- Cl →
R-OH + H-A →
C3H5(OH)3 + 3H-ONO2 →
R(OH)a + aH-A →
Isoamyl hidrosunfat (tan trong H2SO4)
Ancol isoamylic
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng thế nhóm OH ancol
b. Phản ứng với ancol
 NX: + Nếu đun nóng hỗn hợp có n ancol đơn chức khác nhau, ở 140oC thì thu được tối đa ete.
Đun nóng hỗn hợp CH3OH, C2H5OH với H2SO4 đậm đặc ở 1400C thì sản phẩm thu được là:
1 sản phẩm: CH3-O-C2H5
2 sản phẩm: CH3-O-CH3 và CH3-O-C2H5
2 sản phẩm: C2H5-O-C2H5 và CH3-O-C2H5
3 sản phẩm: CH3-O-CH3 ,C2H5-O-C2H5 và CH3-O-C2H5

+ Từ sơ đồ: 2 ancol → ete + H2O ta thấy: nancol = 2nnước = 2nete
Theo ĐLBT khối lượng :mnước = mancol – mete
Nếu các ete có số mol bằng nhau thì các ancol có số mol bằng nhau
*Quy tắc tách Zaixep: Khi tách HX, nguyên tử halogen ưu tiên tách ra cùng với H ở C bên cạnh bậc cao hơn để tạo thành liên kết đôi C=C
H3C - CH - CH2 - CH3
Cl
KOH+ancol,t0
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
sp chính
sp phụ
CH2 – CH2
H Cl
KOH+ancol,t0
CH2 = CH2
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- KCl, H2O
- KCl, H2O
*Quy tắc tách Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở C bên cạnh bậc cao hơn để tạo thành liên kết đôi C=C
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Phản ứng tách nước
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CH3 –CH2
|
OH
CH3 – CH – CH3
|
OH
CH3 - CH2 - CH - CH3
|
OH
H2SO4đ, 1700C
H2SO4đ, 1700C
H2SO4đ, 1700C
Sản phẩm chính của phản ứng tách nước ancol
CH3
CH3 - CH2- CH – CH3
OH

A. CH2=CH-CH-CH3 B. CH3CH=C -CH3
CH3 CH3

C. CH3 CH2C=CH2 D. Kết quả khác
CH3

*Quy tắc tách Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở C bên cạnh bậc cao hơn để tạo thành liên kết đôi C=C
Chú ý: Khi đun nóng ancol no, đơn chức A với H2SO4 đặc trong điều kiện thích hợp thu được chất B : có hai trường hợp:
+) CnH2n+1OH CnH2n + H2O (n≥2)
H2SO4đ
170oC
(A)
(B)
Dấu hiệu nhận biết : < 1 →
+) 2CnH2n+1OH CnH2n+1-O-CnH2n+1 + H2O (n≥1)
H2SO4đ
140oC
(A)
(B)
Dấu hiệu nhận biết : > 1 →
VD: Đun nóng ancol no, đơn chức A với H2SO4 đặc trong điều kiện thích hợp thu được chất B có tỉ khối so với A là 0,7. CTPT của A là:
A. CH3OH B. C2H5OH
C. C3H7OH D. C4H9OH

VD: Đun nóng ancol no, đơn chức A với H2SO4 đặc trong điều kiện thích hợp thu được chất B có tỉ khối so với A là 0,7. CTPT của A là:
A. CH3OH B. C2H5OH
C. C3H7OH D. C4H9OH
< 1 → B là anken →
= 0,7
→ n = 3 → A : C3H7OH
Ta thấy:
1
2
3
4
5
6
GIẢI Ô CHỮ
1) Khi một ancol no, đơn chức tách nước
có Msp < Mancol thì sản phầm đó là gì?
2) Đây là tên của phản ứng CnH2n+1OH
tác dụng với Na.
3) Đây là tên của pứ khi đun nóng ancol
CnH2n+1OH (n ≥ 2), H2SO4 đặc, ở 170oC.
4) Dùng Cu(OH)2 để ……. Ancol đơn chức với
các ancol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau.
5) Các chất hữu cơ đều có phản ứng này.
6) Tên gọi của CH2OH-CHOH-CH2OH
ETANOL (C2H5OH)

CỦNG CỐ
1. Phản ứng nào sau đây không xảy ra
A. C2H5OH + HBr →C2H5Br + H2O
B. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
C. C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½H2
D. 2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O
H2SO4,đ , 1400
2. Hãy trình bày cách nhận biết các chất lỏng chứa trong các lọ mất nhãn sau: Glixerol, ancol etylic, benzen.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)