Bài 40. Ancol

Chia sẻ bởi Trần Thị Mai Hoa | Ngày 10/05/2019 | 132

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Ancol thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT ĐỒNG QUAN
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
LỚP 11A12

BÀI 40 : ANCOL
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa
1. Định nghĩa







Cho một số chất sau:
CH3-CH2-OH
(1)
CH2=CH-CH2-OH
(2)

a. Nêu điểm chung về cấu tạo trong phân tử của các chất trên?
b. Điểm khác nhau về cấu tạo giữa các chât đó là gì ?
c . Các chất 1,2,4 là ancol . Vậy ancol là gì ?
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa
(4)
OH
OH
OH
OH
OH
C
C
C
C
C
 Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.




+ Một nguyên tử cacbon chỉ liên kết với một nhóm -OH

+ Nhóm - OH không liên kết trực tiếp với C không no.

Lưu ý:
Cơ sở phân loại ancol:
+ Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử.
+ Dựa vào gốc Hiđrocacbon.
+ Dựa vào bậc ancol.
2. Phân loại
a. Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử
2. Phân loại
2. Phân loại
a. Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử
Cho một số ancol sau:











Dựa vào số nhóm – OH, ancol chia thành những loại nào?
CH3-CH2-OH
 ancol đơn chức
 ancol đa chức
(1)
(2)
CH2=CH-CH2-OH
(3)
(4)
etylen glicol
glixerol
b. Dựa vào gốc hiđrocacbon
2. Phân loại
b. Dựa vào gốc hiđrocacbon
2. Phân loại
Cho một số ancol sau:










Dựa vào gốc hiđrocacbon, ancol chia thành những loại nào?
CH3-CH2-OH
(1)
(2)
CH2=CH-CH2-OH
(4)
(5)
 ancol no
 ancol không no
 ancol thơm
Hãy điền tiếp vào bảng phân loại ancol sau:
CH3-CH2-OH
CH2=CH-CH2-OH
Hãy điền tiếp vào bảng phân loại ancol sau:
CH3-CH2-OH
CH2=CH-CH2-OH
CH3-CH2-OH
CH2=CH-CH2-OH
 Ancol no, đơn chức, mạch hở (ankanol) có công thức chung là:
CnH2n+1OH (n  1)
2. Phân loại
c. Dựa vào bậc ancol
c. Dựa vào bậc ancol
 Ancol bậc 1
I
III
I
I
I
II
2. Phân loại
C - C - OH
I
I
I
CH3- CH- CH3
OH
 Ancol bậc 2
 Ancol bậc 3
 Bậc ancol tính bằng bậc của nguyên tử cacbon no liên kết với nhóm –OH
Xác định bậc ancol của các ancol sau:












CH3-CH2 -CH2-CH2OH
Ancol bậc I
(1)
(2)
(3)
(4)
Ancol bậc II
Ancol bậc I
Ancol bậc III
C
C
C
C
Xét các ancol no, mạch hở, đơn chức:
 - Đồng phân về vị trí nhóm chức.
 - Đồng phân về mạch cacbon.
 Thí dụ: các đồng phân rượu của hợp chất có CTPT C4H10O


C2H6O: CH3CH2-OH : ancol

ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP
Đồng phân
CH3-O-CH3 : ete
- Ngoài ra còn có đồng phân về nhóm chức.
a. Tên thông thường:
 Tên ancol = ancol + tên gốc ankyl + ic
Gọi tên các ancol sau theo tên thông thường:
Ancol etylic
Ancol metylic
Ancol propylic
2. Danh pháp
=
Lưu ý:
+ Chọn mạch chính là mạch dài nhất và chứa nguyên tử C liên kết với nhóm –OH.
+ Đánh số thứ tự nguyên tử C mạch chính: bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn.
b. Tên thay thế
2. Danh pháp

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Bảng một vài hằng số vật lý của một số ancol đầu dãy đồng đẳng:
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Dựa vào bảng số liệu sau:
Hãy sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi?
Nhiệt độ sôi tăng dần: (1) < (3) < (2)
 Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó.
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

-




TẠI SAO các ancol có t0 sôi, t0 nóng chảy và độ tan trong nước cao hơn các hiđrocacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó?

Do các phân tử ancol và các phân tử nước tạo được liên kết hidro.

...
...
...
...
...
...

?+
?+
?+
?+
?-
?-
?-
?-


Nguyên tử H mang một phần điện tích dương (+) của nhóm -OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm (-) của nhóm -OH kia sẽ hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành 1 liên kết yếu gọi là liên kết hidro.
Liên kết hidro giữa các ancol với nhau
Liên kết hidro giữa các ptử ancol với các ptử nước
3/25/2019
IV. Tính chất hoá học:

Cấu trúc phân tử ancol

Phản ứng thế nhóm OH
Phản ứng thế H của nhóm OH
3/25/2019
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH:
a. Tính chất chung của ancol:



C2H5ONa + 1/2H2
C 2H 5OH + Na
Tác dụng với kim loại kiềm:
Tổng quát:
3/25/2019
b. Tính chất đặc trưng của glixerol:
- Tác dụng với kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam của muối đồng (II) glixerat.

C3H5(OH)3+Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu+2H2O


Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm –OH cạnh nhau trong phân tử.
3/25/2019
2. Phản ứng thế nhóm –OH:
a. Phản ứng với axit vô cơ:

C2H5 – OH + H – Br C2H5–Br + H2O
3/25/2019

b. Ph?n ?ng v?i ancol:

C2H5 - OH + H -OC2H5 C2H5-O-C2H5 + H2O
dietyl ete (ete etylic)
Phản ứng giữa n ancol khác nhau tạo ra
ete.
Lưu ý:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1:
Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol?
A. CH3CH2CHO
B. CH3OCH3
C. CH3CH2CH2OH
D. CH2=C(OH)-CH3
Câu 2: Trong các đồng phân sau, đồng phân nào là ancol no, đơn chức, mạch hở?
A. CH2=CH-CH2-OH
B. CH3-CH2-OH
C.
D.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 3: Ứng với công thức C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol?

BÀI TẬP CỦNG CỐ
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
Câu 4:
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo sau là:
A. 1,2- đimetylbutan-1-ol
B. 3-etylbutan-2-ol
C. 3-metylpentan-2-ol
D. 3,4-đimetylbutan-4-ol
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 5: Hợp chất nào có tên glixerol?

A. C3H7OH B. CH2=CH-CH2-OH
D. C6H5CH2OH

BÀI TẬP CỦNG CỐ
C. C3H5(OH)3
Câu 6: Trong các câu sau, câu nào không đúng ?

B. Công thức chung của dãy đồng đẳng ancol etylic là CnH2n+1OH.
C. Các ancol được phân loại dựa theo cấu tạo gốc hidrocacbon và theo số lượng nhóm –OH.
D. Ancol là những HCHC mà phân tử có nhóm –OH liên kết trưc tiếp với nguyên tử cacbon no.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Những HCHC có công thức chung CnH2n+2O đều là ancol.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Các em làm bài tập 1, 8 sgk trang 186, 187
Chuẩn bị phần IV, V, VI còn lại của bài.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ

CÁC EM HỌC SINH
Chúc các em học sinh học tốt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Mai Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)