Bài 4. Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Linh |
Ngày 27/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
Bài 4: Thực hành
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
Dãy 1: Hình dáng
tháp tuổi 1989 v
1990 có gì thay đổi?
Dãy 2,3: Tính ghi các số liệu vào bảng. Nhận xét?
Dãy 4: Nhóm tuổi
nào tăng - nhóm
tuổi nào giảm về
tỉ lệ ?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
PHÂN TÍCH THÁP TUỔI
Câu 2: Quan sát H4.2 - H4.3 ; cho biết
a. Hình dáng tháp tuổi năm 1989 -1999 có gì thay đổi?
Năm 1989: Đáy rộng,thân hẹp:
Năm 1999: Đáy hẹp, thân mở rộng:
Tháp tuổi có cơ cấu dân số trẻ
Tháp tuổi có cơ cấu dn s? già.
Xác định, ghi caùc soá lieäu vaøo baûng. Nhaän xeùt.
Sau 10 năm dân số TP
HỒ CHÍ MINH :
+ Nhóm tuổi:
tăng về tỉ lệ.
+ Nhóm tuổi:
giảm về tỉ lệ.
Già đi
5
4,8
5,5
5,1
< 5
5.5
3,8
3,5
4,2
4
5,5
6
Lao động
Dưới tuổi lao động
Bắc Á
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Tây Nam Á
Trung Á
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÂU 3:
a) Những khu vực đông dân.
? ĐÔNG Á.
? ĐÔNG NAM Á.
NAM AÙ.
b) Nơi phân bố các đô th? lớn của châu á.
b) Nơi phân bố các đô thị lớn của châu Á.
- Các đô thị lớn thường tập trung ở ven biển hoặc ven sông lớn
Thành phố Xê -Un
( Hàn Quốc)
? Thành phố Xin-Ga-Po
? Thành phố Tô - Ki - Ô ( Nhật Bản )
?Thành phố Mun - Bai ( Ấn Độ )
?Thành phố Hồ Chí Minh
Chọn và đánh dấu (x) vào ý đúng nhất trong cc câu sau:
1.Khu vực đông dân nhất châu Á là:
a. Đông Nam Á và Trung Á.
b. Bắc Á và Trung Á.
c. Đông Nam Á- Nam Á- Đông Á.
d. Tất cả đều đúng.
2. Các đô thị lớn của châu Á được phân bố ở :
a. Trên cc vng d?i ni.
b. Ven biển, ven sơng l?n.
c. Trên các vùng cao.
d. Dọc các con sông lớn.
x
x
CỦNG CỐ:
Về nhà:
- Hoàn thành nội dung bài thực hành
- Tìm hiểu bài 5 sgk. Tr15
+ Tìm hiểu vị trí môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm và đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
Dãy 1: Hình dáng
tháp tuổi 1989 v
1990 có gì thay đổi?
Dãy 2,3: Tính ghi các số liệu vào bảng. Nhận xét?
Dãy 4: Nhóm tuổi
nào tăng - nhóm
tuổi nào giảm về
tỉ lệ ?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
PHÂN TÍCH THÁP TUỔI
Câu 2: Quan sát H4.2 - H4.3 ; cho biết
a. Hình dáng tháp tuổi năm 1989 -1999 có gì thay đổi?
Năm 1989: Đáy rộng,thân hẹp:
Năm 1999: Đáy hẹp, thân mở rộng:
Tháp tuổi có cơ cấu dân số trẻ
Tháp tuổi có cơ cấu dn s? già.
Xác định, ghi caùc soá lieäu vaøo baûng. Nhaän xeùt.
Sau 10 năm dân số TP
HỒ CHÍ MINH :
+ Nhóm tuổi:
tăng về tỉ lệ.
+ Nhóm tuổi:
giảm về tỉ lệ.
Già đi
5
4,8
5,5
5,1
< 5
5.5
3,8
3,5
4,2
4
5,5
6
Lao động
Dưới tuổi lao động
Bắc Á
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Tây Nam Á
Trung Á
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÂU 3:
a) Những khu vực đông dân.
? ĐÔNG Á.
? ĐÔNG NAM Á.
NAM AÙ.
b) Nơi phân bố các đô th? lớn của châu á.
b) Nơi phân bố các đô thị lớn của châu Á.
- Các đô thị lớn thường tập trung ở ven biển hoặc ven sông lớn
Thành phố Xê -Un
( Hàn Quốc)
? Thành phố Xin-Ga-Po
? Thành phố Tô - Ki - Ô ( Nhật Bản )
?Thành phố Mun - Bai ( Ấn Độ )
?Thành phố Hồ Chí Minh
Chọn và đánh dấu (x) vào ý đúng nhất trong cc câu sau:
1.Khu vực đông dân nhất châu Á là:
a. Đông Nam Á và Trung Á.
b. Bắc Á và Trung Á.
c. Đông Nam Á- Nam Á- Đông Á.
d. Tất cả đều đúng.
2. Các đô thị lớn của châu Á được phân bố ở :
a. Trên cc vng d?i ni.
b. Ven biển, ven sơng l?n.
c. Trên các vùng cao.
d. Dọc các con sông lớn.
x
x
CỦNG CỐ:
Về nhà:
- Hoàn thành nội dung bài thực hành
- Tìm hiểu bài 5 sgk. Tr15
+ Tìm hiểu vị trí môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm và đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 7
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)