Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Chia sẻ bởi Nguyễn Hà Oanh |
Ngày 10/05/2019 |
83
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử vì sao?
BaCl2 + K2SO4 →
Zn + HCl →
BaSO4 + 2KCl
ZnCl2 + H2
2
2+ - + 2- 2+ 2- + -
0 + - 2+ - 0
Hóa 11 cơ bản
BÀI 4
Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch chất điện ly
Điều kiện xảy ra
phản ứng
1.Phản ứng tạo thành
chất kết tủa.
2. Phản ứng tạo thành
chất điện li yếu.
3. Phản ứng tạo thành
chất khí.
1.Phản ứng tạo thành
chất kết tủa.
2. Phản ứng tạo thành
chất điện li yếu.
3. Phản ứng tạo thành
chất khí.
Thí nghiệm1: Đổ dd Na2SO4 vào dd BaCl2
Hiện tượng:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
( trắng )
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa
TN 1
thấy kết tủa trắng xuất hiện.
PTPƯ:
→ phương trình ion rút gọn
Phương trình ion đầy đủ:
2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- → BaSO4 + 2Na+ + 2Cl-
Bản chất phản ứng: Là sự kết hợp giữa ion Ba2+ và ion SO42- trong dung dịch
Ví dụ: Viết phương trình phân tử và ion
AgNO3 + NaCl
AgCl + NaNO3
Pt ion đầy đủ:
Ag+ + NO3-+ Na+ + Cl- AgCl + Na+ + NO3 -
Pt ion:
Ag+ + Cl- AgCl
a) Phản ứng tạo thành nước:
Thí nghiệm2: Chuẩn bị một cốc đựng dd NaOH 0,1M, nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein
Cho từ từ dd HCl 0,1M vào cốc
Hiện tượng:
→ dd có màu hồng.
→ dd mất màu dần.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
TN 2
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
PTPƯ:
Phương trình ion đầy đủ:
Bản chất phản ứng: Là sự kết hợp giữa ion H+ (axit) và ion OH- (bazơ) gọi là phản ứng trung hòa
Na+ + OH- + H+ + Cl- Na+ + Cl- + H2O
→
Phương trình ion:
H+ + OH- H2O
→
Lưu ý: Bazơ không tan + Axit Muối + H2O
Mg(OH)2 + 2H+ Mg2+ + H2O
VD: Viết pt phân tử và ion của phản ứng sau:
Pt phân tử: Mg(OH)2 + 2HCl
Pt ion đầy đủ:
MgCl2 + H2O
Mg(OH)2 + 2H+ + 2Cl- Mg2+ + Cl- + H2O
Pt ion:
b) Phản ứng tạo thành axit yếu:
Thí nghiệm 3: Đổ dd HCl vào cốc đựng dd CH3COONa
Hiện tượng: Thấy có mùi giấm chua.
PTPƯ:
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Pt ion đầy đủ:
Na+ + CH3COO- +H+ + Cl-→ CH3COOH + NaCl
Pt ion:
CH3COO- + H+ → CH3COOH
→ pư tạo CH3COOH – là chất điện li yếu.
TN 3
Thí nghiệm 4: Chuẩn bị 2 ống nghiệm đựng
dd Na2CO3 và dd H2SO4.
Hiện tượng:
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
3. Phản ứng tạo thành chất khí
TN 4
Pt phân tử:
Có sủi bọt khí không màu.
PT ion:
PT ion đầy đủ:
2Na+ + CO32- + 2H++ SO4 2- → 2Na+ +SO42- + CO2 + H2O
Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
Phản ứng trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:
1. Tạo thành chất kết tủa:VD: BaSO4, AgCl, CaCO3..
2. Tạo thành chất điện li yếu: H2O, CH3COOH, HF ...
3. Tạo thành chất khí: CO2, SO2, H2S...
Kết luận:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Sự tồn tại các ion cùng 1 dung dịch
Các ion không phản ứng với nhau
Các ion phản ứng với nhau tạo thành: Chất kết tủa; chất bay hơi; chất điện li yếu
Nhận xét:
Bài tập 1:
Phương trình ion của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. Không tồn tại các phân tử trong dung dịch các chất điện li
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
C
Bài tập 2
Phương trình phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion?
A. BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
D. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
D
Bài tập 3:
Phương trình phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion
A. CaCO3 (rắn) CaO + CO2
B. 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
C. 2Na + Cl2 2NaCl
D. CuO + H2 Cu + H2O
B
Bài tập 4: Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong 1 dung dịch
A. Al3+, Na+, Cl-, OH-
B. Cu2+ , NH4+ , NO3-, SO42-
C. Fe3+ , Al3+, Cl- , OH -
D. Ag+, Ca2+ , Cl-, HCO3-
B
Bài tập 3:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion:
H+ + OH- → H2O
A. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. 3NaOH+FeCl3 → Fe(OH)3 +3NaCl
D. Na2CO3+2HCl→2NaCl + CO2+H2O
B
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử vì sao?
BaCl2 + K2SO4 →
Zn + HCl →
BaSO4 + 2KCl
ZnCl2 + H2
2
2+ - + 2- 2+ 2- + -
0 + - 2+ - 0
Hóa 11 cơ bản
BÀI 4
Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch chất điện ly
Điều kiện xảy ra
phản ứng
1.Phản ứng tạo thành
chất kết tủa.
2. Phản ứng tạo thành
chất điện li yếu.
3. Phản ứng tạo thành
chất khí.
1.Phản ứng tạo thành
chất kết tủa.
2. Phản ứng tạo thành
chất điện li yếu.
3. Phản ứng tạo thành
chất khí.
Thí nghiệm1: Đổ dd Na2SO4 vào dd BaCl2
Hiện tượng:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
( trắng )
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa
TN 1
thấy kết tủa trắng xuất hiện.
PTPƯ:
→ phương trình ion rút gọn
Phương trình ion đầy đủ:
2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- → BaSO4 + 2Na+ + 2Cl-
Bản chất phản ứng: Là sự kết hợp giữa ion Ba2+ và ion SO42- trong dung dịch
Ví dụ: Viết phương trình phân tử và ion
AgNO3 + NaCl
AgCl + NaNO3
Pt ion đầy đủ:
Ag+ + NO3-+ Na+ + Cl- AgCl + Na+ + NO3 -
Pt ion:
Ag+ + Cl- AgCl
a) Phản ứng tạo thành nước:
Thí nghiệm2: Chuẩn bị một cốc đựng dd NaOH 0,1M, nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein
Cho từ từ dd HCl 0,1M vào cốc
Hiện tượng:
→ dd có màu hồng.
→ dd mất màu dần.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
TN 2
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
PTPƯ:
Phương trình ion đầy đủ:
Bản chất phản ứng: Là sự kết hợp giữa ion H+ (axit) và ion OH- (bazơ) gọi là phản ứng trung hòa
Na+ + OH- + H+ + Cl- Na+ + Cl- + H2O
→
Phương trình ion:
H+ + OH- H2O
→
Lưu ý: Bazơ không tan + Axit Muối + H2O
Mg(OH)2 + 2H+ Mg2+ + H2O
VD: Viết pt phân tử và ion của phản ứng sau:
Pt phân tử: Mg(OH)2 + 2HCl
Pt ion đầy đủ:
MgCl2 + H2O
Mg(OH)2 + 2H+ + 2Cl- Mg2+ + Cl- + H2O
Pt ion:
b) Phản ứng tạo thành axit yếu:
Thí nghiệm 3: Đổ dd HCl vào cốc đựng dd CH3COONa
Hiện tượng: Thấy có mùi giấm chua.
PTPƯ:
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Pt ion đầy đủ:
Na+ + CH3COO- +H+ + Cl-→ CH3COOH + NaCl
Pt ion:
CH3COO- + H+ → CH3COOH
→ pư tạo CH3COOH – là chất điện li yếu.
TN 3
Thí nghiệm 4: Chuẩn bị 2 ống nghiệm đựng
dd Na2CO3 và dd H2SO4.
Hiện tượng:
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
3. Phản ứng tạo thành chất khí
TN 4
Pt phân tử:
Có sủi bọt khí không màu.
PT ion:
PT ion đầy đủ:
2Na+ + CO32- + 2H++ SO4 2- → 2Na+ +SO42- + CO2 + H2O
Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
Phản ứng trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:
1. Tạo thành chất kết tủa:VD: BaSO4, AgCl, CaCO3..
2. Tạo thành chất điện li yếu: H2O, CH3COOH, HF ...
3. Tạo thành chất khí: CO2, SO2, H2S...
Kết luận:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Sự tồn tại các ion cùng 1 dung dịch
Các ion không phản ứng với nhau
Các ion phản ứng với nhau tạo thành: Chất kết tủa; chất bay hơi; chất điện li yếu
Nhận xét:
Bài tập 1:
Phương trình ion của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. Không tồn tại các phân tử trong dung dịch các chất điện li
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
C
Bài tập 2
Phương trình phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion?
A. BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
D. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
D
Bài tập 3:
Phương trình phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion
A. CaCO3 (rắn) CaO + CO2
B. 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
C. 2Na + Cl2 2NaCl
D. CuO + H2 Cu + H2O
B
Bài tập 4: Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong 1 dung dịch
A. Al3+, Na+, Cl-, OH-
B. Cu2+ , NH4+ , NO3-, SO42-
C. Fe3+ , Al3+, Cl- , OH -
D. Ag+, Ca2+ , Cl-, HCO3-
B
Bài tập 3:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion:
H+ + OH- → H2O
A. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. 3NaOH+FeCl3 → Fe(OH)3 +3NaCl
D. Na2CO3+2HCl→2NaCl + CO2+H2O
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hà Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)