Bài 4. Luyện tập: Este và chất béo

Chia sẻ bởi Lưu Tiến Quang | Ngày 09/05/2019 | 64

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Luyện tập: Este và chất béo thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
Trường THPT Phan Đình Phùng – Krôngpăk - Đăklăk
HÓA HỌC 12
Tổ: Hóa - Sinh
I- Mục đích:
- Củng cố kiến thức về este và lipit
1). Kiến thức
TiẾT 5: LUYỆN TẬP
- Viết các phương trình điều chế
- Giải các bài tập về este và lipit
2). Kỹ năng:
-Viết các phương trình phản ứng
A. Kiến thức cần nắm
II. Nội dung
Khái niệm
- Là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm –OH của nhóm cacboxyl (-COOH) bằng nhóm –OR’ (R’ là gốc hidrocacbon)
- Là Trieste của glixerol và các axit béo
- Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh
Công thức
CT este đơn chức:
R-COO-R’
VD: CH3COOCH3: metyl axetat
- CT este đơn no: CnH2nO2 (n≥2)
Phản ứng thủy phân:
+ Trong môi trường axit( tác dụng với nước)
+ Trong môi trường kiềm.

- Phản ứng cháy
Phản ứng thủy phân:
+ Trong môi trường axit( tác dụng với nước)
+ Trong môi trường kiềm( Phản ứng xà phòng hóa)
- Phản ứng hidro hóa lipit lỏng

Tính chất hóa học
-CTCT
Công thức của trieste là:
Bài tập 2 trang 18: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol ( axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được bao nhiêu trieste?. Viết công thức cấu tạo các chất này.
Gọi công thức của 2 axit là R1COOH và R2COOH
Bài Giải:
Công thức của Glixerol C3H5(OH)3 là:
B. Bài tập
Có 6 công thức trieste
R1
R1
R1
R1
R1
R1
R1
R1
R1
R2
R2
R2
R2
R2
R1
R2
R2
R2
R2
R2
R2
R1
Bài tập 3 trang 18: Khi thủy phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit stearic(C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
Bài Giải:
A.
B.
C.
D.
Đặt công thức của trieste là: (C17H35CO)x (C15H31CO)y C3H5
Theo giả thiết ta có: x + y =3 và x : y = 2 : 1
Vậy x=2 và y =1 => trong phân tử có 2 gốc axit stearic và 1 gốc axit panmitic
Chọn đáp Án: B
Bài tập 6 trang 18: Thủy phân hoàn toàn 8,8(g) một este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. Etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl axetat
Bài Giải:
Gọi công thức của este là RCOOR’
RCOOR’ + KOH  RCOONa + R’OH
Khối lượng mol của ancol là:
Khối lượng mol của este là:
CTPT: C2H5OH
Ta có: MR + MR’ + 44 = 88 MR =88 - 44- 29 = 15 MR là CH3 -
Công thức este là: CH3COOC2H5 etyl axetat
Đáp án C
0,01(mol) 
0,01(mol)
 0,01(mol)
Bài tập 7 trang 18: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Bài Giải:
Ta có: nCO2 =0,15 (mol) ; nH2O = 0,15 (mol)
Ta có este là đơn no CTPT: CnH2nO2 (n≥2)
CnH2nO2 + 3n/2O2  nCO2 + nH2O
(14n+32) gam  n (mol)
3,7gam  0,15 (mol)
Công thức của este là:
Chọn đáp án:
C3H6O2
B. C3H6O2
Câu 1: Cho este có công thức phân tử C4H8O2 có số đồng phân là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 2: Cho este có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH thu được ancol etylic. Tên gọi của este là
A. Metyl axetat
B. Etyl fomat
C. Etyl axetat
D. Propyl fomat
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Cho phản ứng: (X) trong phương trình có công thức
CH3COO-CH=CH2+NaOH CH3COONa+(X)
A. CH3CH2OH
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. CH3OH
Câu 4: Cho este có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo Ag. Tên gọi của este là
A. Metyl axetat
B. Etyl fomat
C. Etyl axetat
D. Propyl fomat
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Tiến Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)