Bài 4. Luyện tập: Este và chất béo
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Ngân Giang |
Ngày 09/05/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Luyện tập: Este và chất béo thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Luyện tập
este-lipit
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thị Ngân Giang
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CHCOOCH3 D. HCOOCH3
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. CTCT thu gọn của X là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH.
C. HO-C2H4-CHO D. HCOOC2H5.
Câu 4: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?
CnH2n-4O2 (n ≥ 3) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5.
C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ?
A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo.
B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ.
C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.
D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước..
Câu 7: Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là
A. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ.
C. Phản ứng este hoá. D. Phản ứng kết hợp.
Câu 8: Biện pháp dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá là
Thực hiện trong môi trường kiềm.
B. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.
C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm chất xúc tác.
D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.
Câu 9: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
C2H4, CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH.
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 10: Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H33COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 11: Trong các chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo
(C3H5COO)3C3H5. B. (C6H5COO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5..
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Khi hiđro hoá chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
B. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng.
C. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol.
D. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo.
Câu 13: Cho các chất sau: CH3CH2OH (1);
CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm
dần là
(2); (3); (1). B. (2); (1); (3).
C. (3); (1); (2). D. (1); (2); (3).
Câu 14: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là
CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn este X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este X cần dùng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là
A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
Câu 16: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
A. 12,3 gam. B. 4,1 gam. C. 16,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Etyl fomat. B. Etyl axetat.
C. Etyl propionat. D. Propyl axetat.
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CHCOOCH3 D. HCOOCH3
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. CTCT thu gọn của X là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH.
C. HO-C2H4-CHO D. HCOOC2H5.
Câu 4: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?
CnH2n-4O2 (n ≥ 3) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5.
C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ?
A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo.
B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ.
C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.
D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước..
Câu 7: Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là
A. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ.
C. Phản ứng este hoá. D. Phản ứng kết hợp.
Câu 8: Biện pháp dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá là
Thực hiện trong môi trường kiềm.
B. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.
C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm chất xúc tác.
D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.
Câu 9: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
C2H4, CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH.
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 10: Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H33COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 11: Trong các chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo
(C3H5COO)3C3H5. B. (C6H5COO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5..
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Khi hiđro hoá chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
B. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng.
C. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol.
D. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo.
Câu 13: Cho các chất sau: CH3CH2OH (1);
CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm
dần là
(2); (3); (1). B. (2); (1); (3).
C. (3); (1); (2). D. (1); (2); (3).
Câu 14: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là
CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn este X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este X cần dùng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là
A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
Câu 16: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
A. 12,3 gam. B. 4,1 gam. C. 16,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Etyl fomat. B. Etyl axetat.
C. Etyl propionat. D. Propyl axetat.
este-lipit
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thị Ngân Giang
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CHCOOCH3 D. HCOOCH3
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. CTCT thu gọn của X là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH.
C. HO-C2H4-CHO D. HCOOC2H5.
Câu 4: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?
CnH2n-4O2 (n ≥ 3) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5.
C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ?
A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo.
B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ.
C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.
D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước..
Câu 7: Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là
A. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ.
C. Phản ứng este hoá. D. Phản ứng kết hợp.
Câu 8: Biện pháp dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá là
Thực hiện trong môi trường kiềm.
B. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.
C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm chất xúc tác.
D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.
Câu 9: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
C2H4, CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH.
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 10: Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H33COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 11: Trong các chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo
(C3H5COO)3C3H5. B. (C6H5COO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5..
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Khi hiđro hoá chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
B. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng.
C. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol.
D. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo.
Câu 13: Cho các chất sau: CH3CH2OH (1);
CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm
dần là
(2); (3); (1). B. (2); (1); (3).
C. (3); (1); (2). D. (1); (2); (3).
Câu 14: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là
CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn este X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este X cần dùng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là
A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
Câu 16: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
A. 12,3 gam. B. 4,1 gam. C. 16,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Etyl fomat. B. Etyl axetat.
C. Etyl propionat. D. Propyl axetat.
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CHCOOCH3 D. HCOOCH3
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. CTCT thu gọn của X là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH.
C. HO-C2H4-CHO D. HCOOC2H5.
Câu 4: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?
CnH2n-4O2 (n ≥ 3) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5.
C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ?
A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo.
B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ.
C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.
D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước..
Câu 7: Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là
A. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ.
C. Phản ứng este hoá. D. Phản ứng kết hợp.
Câu 8: Biện pháp dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá là
Thực hiện trong môi trường kiềm.
B. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.
C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm chất xúc tác.
D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.
Câu 9: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
C2H4, CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH.
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 10: Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H33COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 11: Trong các chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo
(C3H5COO)3C3H5. B. (C6H5COO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5..
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Khi hiđro hoá chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
B. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng.
C. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol.
D. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo.
Câu 13: Cho các chất sau: CH3CH2OH (1);
CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm
dần là
(2); (3); (1). B. (2); (1); (3).
C. (3); (1); (2). D. (1); (2); (3).
Câu 14: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là
CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn este X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este X cần dùng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là
A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
Câu 16: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
A. 12,3 gam. B. 4,1 gam. C. 16,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Etyl fomat. B. Etyl axetat.
C. Etyl propionat. D. Propyl axetat.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Ngân Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)