BAI 4 KTCT
Chia sẻ bởi Dương Quốc Huy |
Ngày 11/05/2019 |
199
Chia sẻ tài liệu: BAI 4 KTCT thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ QUY LUẬT TUYỆT ĐỐI CỦA
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Chương IV gồm 5 phần:
1. Sự ra đời của PTSX TBCN
2. Sự chuyển hóa của tiền thành TB
3.Qúa trình sản xuất GTTD
4.Tiền công trong CNTB
5.Tích lũy TB
11/4/2008
2
1. SỰ RA ĐỜI CỦA PTSX TBCN
1.1. Khái niệm
1.2. Điều kiện ra đời của SX hàng hóa TBCN
1.3. Các nhân tố tạo ra hai điều kiện
2. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TiỀN THÀNH TƯ BẢN
2.1. Công thức chung của TB và mâu thuẫn của nó
2.1.1. Công thức chung
2.1.2 Mâu thuẫn của cong thức chung
2.2. Hàng hóa sức lao động
2.2.1. Điều kiện để biến SLĐ thành HH
2.2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ
3. QUAD TRÌNH SX TBCN
HAY QUÁ TRÌNH SX RA GTTD
3.1. Quad trình sản xuất GTTD
3.1.1. Đặc điểm của quá trình SX TBCN
3.1.2. Ví dụ về quá trình SX TBCN
3.2. Bản chất của TB
3.2.1. Tư bản là QHSX xã hội
3.2.2. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
3.3. Tỷ suất và khối lượng GTTD
3.3.1. Tỷ suất GTTD
3.3.2. Khối lượng GTTD
3. QUÁ TRÌNH SX TBCN
HAY QUÁ TRÌNH SX RA GTTD
3.4. Hai PP nâng cao trình độ bóc lột
3.4.1. Giá trị thặng dư tuyệt đối
3.4.2. Giá trị thặng dư tương đối
3.5. Sản xuất ra GTTD – quy luật KT cơ bản của CNTB
3.5.1. Nội dung quy luật
3.5.2. Quy luật KT cơ bản
4. TiỀN CÔNG DƯỚI CNTB
4.1. Bản chất tiền công dưới CNTB
4.2. Hình thứ c tiền công cơ bản
4.3. Thiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
4.2.1. Tiền công danh nghĩa
4.2.2. Tiền công thực tế
5. TÍCH LŨY TB VÀ TÁI SX
TƯ BẢN XH
5.1. Thực chất, động cơ của tích lũy TB
5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy
5.3. Quy luật chung của tích lũy
5.3.1. Tích tụ, tập trung TB
5.3.2. Cấu tạo hữu cơ của TB: C/V
5.3.3. Xu hướng lịch sử của tích lũy TB, hậu quả của tích lũy TB
11/4/2008
9
1.Sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
1.1 Khái niệm:
- SX hàng hóa giản đơn:Dựa trên chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất và lao động của bản thân người sản xuất
- SX xuất hàng hóa TBCN:Dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về TLSX và bóc lột lao động làm thuê
11/4/2008
10
1.2 điều kiện ra đời cuă SX hàng hóa TBCN
- Người lao động được tự do về thân thể đồng thời bị tước đoạt hết TLSX
-Tập trung một số lớn tiền của vào trong tay một số ít người để lập ra các xí nghiệp TBCN
11/4/2008
11
1.3 Các nhân tố tạo ra 2 điều kiện:
-S ự hoạt động của quy luật gi¸ trị:cã t¸c dụng ph©n hãa những người sản xuất thành người giàu ,người nghÌo.
- tÝch lũy nguyªn thñy cña t b¶n:lµ tÝch lũy cã trước chủ nghÜa tư bản,làm điều kiện cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản
Biện ph¸p:
+dïng bạo lực tước đoạt TLSX của những người SX nhỏ
+ dựa vào chÝnh quyền nhà nước để tập trung của cải= c¸ch :
* ph¸t hành c«ng tr¸i
*định ra chÝnh s¸ch thuế nặng nề
*mậu dịch bất binh đẳng
*cướp bãc thuộc địa
11/4/2008
12
2, Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
2.1. Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của nó.
2.1.1. Công thức chung:
- Với tư cách là tiền trong lưu thông hàng hoá giản đơn, tiền vận động theo công thức:
H - T - H (1)
- Còn với tư cách là tư bản, tiền vận động theo công thức:
T - H - T (2)
11/4/2008
13
So sánh sự vận động của hai công thức trên:
Giống nhau:
+ Đều có 2 nhân tố là tiền và hàng
+ Đều là sự kết hợp của hai hành động đối lập, nối tiếp nhau
11/4/2008
14
-kh¸c nhau:
11/4/2008
15
1.1.2. Mâu thuẫn của công thức chung.
- Giá trị thặng dư được tạo ra ở đâu:
Công thức T-H-T’ làm cho người ta lầm tưởng rằng: cả sản xuất và lưu thông đều tạo ra giá trị và giá trị thặng dư
Trong lưu thông có thể xảy ra 2 trường hợp:
11/4/2008
16
-Trao đổi ngang gi¸ :Hai bªn trao đổi kh«ng được lợi về gi¸ trị
- Trao đổi kh«ng ngang gi¸:Cã thÓ x¶y ra 3 trêng hîp
1.B¸n cao hơn gi¸ trị:®îc lîi khi b¸n .khi lµ ngêi mua bÞ thiÖt
2. Mua thấp hơn gi¸ trị:khi lµ ngêi mua ®îc lîi.khi lµ ngêi b¸n bÞ thiÖt
: 3. Mua rẻ, b¸n đắt: Tæng gi¸ trÞ x· héi kh«ng thay ®æi
Vậy lưu th«ng và bản than tiền tệ trong lưu thông không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư
Kết luận:
- phải lấy quy luật nội tại của lưu thông tư bản để giải thích sự chuyển hóa của tiền thành TB,tức là lấy việc trao đổi ngang giá làm điểm xuất phát
11/4/2008
17
-Sự chuyển hóa của người có tiền thành nhà tư bản phải tiến hành trong phạm vi lưu thông và đồng thời lại không phải trong lưu thông
"V?y l tu b?n không th? xu?t hi?n t? luu thôngv cung không th? xu?t hi?n ? bên ngoi luu thông.Nó ph?i xu?t hi?n trong luu thông v d?ng th?i không ph?i trong luu thông" *.Dó l mâu thu?n c?a công th?c chung của tư bản
*C. Mác:Tu b?n NXB S? th?t ,H n?i,1987,Q1,t?p 1,tr216
11/4/2008
18
1.2. Hng hoá s?c lao d?ng:
1.2.1. Di?u ki?n d? bi?n s?c lao d?ng thnh hng hoá.
-khái ni?m: S?c lao d?ng là toàn bộ nh?ng nang lực (thể lực và trí lưc)tồn tại trong một con người và được người đó vận dụng vào sản xuất hàng hóa
- S?c lao d?ng tr? thnh hng hoá khi có 2 di?u ki?n:
11/4/2008
19
+ Ngu?i lao d?ng l ngu?i t? do ,có kh? nang chi chi ph?i s?c lao d?ng
+ ngu?i lao d?ng không có TLSX c?n thi?t d? k?t h?p v?i SLD c?a minh
11/4/2008
20
1.2.2. Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động.
a-Giá trị của hàng hoá sức lao động:
-Là do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra hàng hoá sức lao động quyết định
- Giá trị của hàng hóa SLĐ= giá trị của toàn bộ các tư liệu sinh hoạt cần thiết để SX và tái SXSLĐ.
- Lượng giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết bao gồm:
11/4/2008
21
*Giá tr? các tu li?u sinh ho?t vật chất và tinh thần c?n thi?t d? nuôi s?ng công nhân
* Chi phí do t?o công nhân
* Giá tr? các tu li?u sinh ho?t vật chất và tinh thần c?n thi?t cho gia dỡnh công nhân
- Giá tr? hng hoá s?c lao d?ng bao hm c? y?u t? l?ch s?, tinh th?n,
11/4/2008
22
- Giá trị sức lao động biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả sức lao động - hay còn gọi là tiền lương.
Giá trị của hàng hóa SLĐ chịu sự tác động của 2 xu hướng đôí lập nhau:
Giá trị hàng hóa SLĐ có xu hướng tăng:
* SX càng phat triển nhu cầu về lao động phức tạp tăng,
*Nhu cầu TLSH tăng theo đà tiến bộ của LLSX
11/4/2008
23
Xu hướng giảm giá trị hàng hóa SLĐ:
Do NSLĐ tăng -> giá cả các tư liệu sinh hoạt, dịch vụ giảm
11/4/2008
24
b- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động:
-Giống hàng hoá thông thường, hàng hoá sức lao động thoả mãn nhu cầu người mua
- Công dụng của nó biểu hiện qua tiêu dùng hàng hoá sức lao động, chính là tiến hành quá trình lao động.
-Quá trình lao động đồng thời là quá trình sản xuất ra hàng hoá, sức lao động tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
11/4/2008
25
-Hàng hoá sức lao động có đặc điểm riêng biệt, là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư, là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản.
- Hàng hóa SLĐ là điều kiện của sự bóc lột chứ không phải là cái quyết định có hay không có bóc lột
11/4/2008
26
Hàng hóa sức lao động
11/4/2008
27
Giá trị sử dụng
Giá trị
Khả năng tạo ramột giá trị
Lớn hơn giá trị của bản thân nó
trong quá trình lao động
Được xác định bằng giá trị các tư liệu
Sinh hoạt cần thiết để thỏa mãn nhu
cầu của công nhân và gia đình họ và
những chi phí Cần thiết về đào tạo
Và cho những nhu cầu xã hội
Ngược lại với hàng hóa khác,việc quy điịnh giá trị của sức lao động
bao hàm một yếu tố lịch sử và tinh thần
C.Mác
(Tư bản,quyển1,tập 1,tr.322
Giá trị hàng ngày của sức lao động
G/Năm+G/12 tháng+G/52 tuần
365 ngày
G/năm,hay G/12 tháng, hoặc G/52tuần:Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết(lương thực,quần áo,nhà cửa v.v…)tròng vòng 1 năm,hay12 tháng,hoặc 52 tuần dùng để phục hồi bình thường sức lao động của công nhân và gia đình họ và những chi phí cần thiết về đào tạo và cho những nhu cầu xã hội
11/4/2008
28
3. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA HAY QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
3.1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư:
2.1.1. Đặc điểm của quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa:
11/4/2008
29
-Người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản
- Sản phẩm mà công nhân làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản.
-Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng với việc tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
11/4/2008
30
3.1.2. Ví dụ về quá trình sản xuất trong ngành kéo sợi:
Giả sö ®Ó tiÕn hµnh s¶n xuÊt,nhµ t b¶n ph¶i øng ra mét sè tiÒn lµ:
- 10kg bông g/trị 10$
- Hao mòn máy 2$...
-Tiền công/1 ngày 3$
- giả sử kéo 10kg bông thành sợi mất 6 giờ và mỗi giờ công nhân tạo ra 1 giá trị 0,5 đô la.
0,5$ x 6 = 3$, ……………………………………..
11/4/2008
31
Vậy giá trị của 10 kg s?i là:
-Giá trị của 10 kg bông chuyển vào: 10$
-giá trị của máy móc TB chuyểnvào: 2$
- giá trị do công nhân tạo ra: 3$
Tổng cộng: 10$
11/4/2008
32
Nếu quá trình lao động chỉ dừng ở đó (công nhân làm việc 6 giờ) thì không có giá trị thặng dư. Nhưng thực tế quá trình lao động luôn kéo dài hơn 6 giờ vì tiền lương nhà tư bản thuê công nhân là một ngày , chø kh«ng ph¶i6 h
11/4/2008
33
GØa sö ngµy lao ®éng lµ12h
11/4/2008
34
Từ ví dụ rút ra kết luận:
1.Giá trị thặng dư: là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và thuộc về nhà tư bản
2.Ngày lao động của công nhân chia thành 2 phần.
+ thời gian lao động cần thiết:Phần lao động mà người công nhân tạo ra một lượng giá trị ngang bằng với giá trị sức lao động
+ thời gian lao động thặng dư:phần còn lại của ngày lao động.lao động trong thời gian đó là là lao động thặng dư
11/4/2008
35
Sơ đồ biểu hiện:ngày lao động của công nhân
11/4/2008
36
Thời gian lao động tất yếu
Thời gian lao động thặng dư
4 Giờ
4 Giờ
3.Giá trị của hàng hóa gồm 2 phần:
- Giá trị TLSX nhờ lao động cụ thể của công nhân mà được bảo tồn và di chuyển vào giá trị của SP mới(24$)
- Giá trị do lao động trừu tượng của công nhân tạo ra trong quá trình lao động gọi là giá trị mới
11/4/2008
37
11/4/2008
38
Giá trị hàng hóa = Lao động quá khứ + lao động sống
= Giá trị TLSX + giá trị mới
3.2. Bản chất của tư bản
3.2.1. tư bản là QHSX XÃ HỘI
-tư bản là giá trị đem lại giá tri giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê
-tư bản thể hiện QHSX giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
11/4/2008
39
3.2.2 tư bản bất biến và tư bản khả biến
a)Khái niệm:
->Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất,mà giá trị được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm,tức là giá trị không thay đổi về lượng trong quá trình SX
Gồm: *máy móc ,nhà xưởng
*nguyên, nhiên ,vật liệu
Nó có đặc điểm là:
*giá trị của chúng được bảo tồn và chuyển dịch nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm
* giá trị TLSX được bảo tồn dưới dưới hình thức GTSD mới
-Ký hiệu:C
11/4/2008
40
->Tư bản khả biến:
-Bộ phận tư bản ứng trước dùng để mua hàng hoá sức lao động không tái hiện ra,nhưng thông qua lao động của công nhân mà tăng lên,tức là biến đổi về lượng
-Thông qua lao động trừu tượng, người công nhân làm thuê đã sáng tạo ra một giá trị mới, lớn hơn giá trị của sức lao động, tức là có sự biển đổi về số lượng.
- tư bản khả biến, ký hiệu là V.
Tư bản khả biến tồn tại dưới hình thức tiền lương.
11/4/2008
41
b). cơ sở của viêc phân chia: là nhờ tính chất hai mặt của lao động sản xuất ra hàng hoá.
+ LĐCT: bảo tồn và chuyển dịch giá trị của TLSX
+LĐTT: tạo ra giá trị mới.
c)Ý NGHĨA của việc phân chia :viêc phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động SX hàng hóa giúp C.Mác tìm ra chìa khóa để xác định sự khác nhau giữa TBBB và TBKB
+ sự phân chia đó vạch rõ nguồn gốc của m
+ giá trị của hàng hóa gồm:C+V+M
11/4/2008
42
… tư bản không phải là 1 vật, mà là một QHSX xã hội nhất định thuộc một hình thái xã hội lịch sử nhất định…
C.Mác(Tư bản,quyển3,tập 3,tr277)
Sự cấu thành của tư bản:
11/4/2008
43
Dưới giác độ của quá trình
lao động
Phần khách quan,hoặc vật thể:
TLSX
Phần chủ quan,hoặc con người:
Sức lao động
11/4/2008
44
Dưới giác độ của quá trình tạo ra gía trị
cũng như quá trình tăng giá trị
Tư bản bất biến:C
Tư bản khả biến:V
Bộ phận TB biểu hiện thành
TLSX
Trong quá trình SX không thay
đổi lượng giá trị của mình
Là điều kiện để tạo ra
GTTD
Bộ phận TB biểu hiện thành
sức lao động
Tăng giá trị trong quá trình SX
(thay đổi về lượng)
Là nguồn tạo ra
GTTD(m)
11/4/2008
45
Giá trị hàng hóa
Giá trị được chuyển vào. Giá trị mới tạo ra
GT = c + v+m
3.3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư.
3.3.1.Tỷ suất giá trị thặng dư: là tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng giá trị thặng dư với tư bản khả biến, ký hiệu là m’.
m’= Thời gian lao động thặng dư x 100%
Thời gian lao động tất yếu
-m’ nói lên trinh độ bóc lột TBCN
11/4/2008
46
3.3.2. Khối lượng giá trị thặng dư: tích số giữa tỷ xuất giá trị thặng dư với tổng tư bản khả biến được sử dụng.
Công thức: M = m’.V
trong đó: V = tổng tư bản khả biến
Hay:
M: khối lượng giá trị thặng dư
V: Tổng khối lượng tư bản khả biến được sử dụng.
11/4/2008
47
3.4. Hai phương pháp nâng cao trình độ bóc lột:
3.4.1Giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động ( trong khi thời gian lao động tất yếu không thay đổi).
11/4/2008
48
Thời gian cần thiêt thời gian thặng dư
11/4/2008
49
Ngày lao động
=10h
5h
5h
Ngày lao động
=12h
5h
7h
Những con đường chủ yếu để SX ra giá trị thặng dư tuyệt đối:
+ Tăng thời gian làm việc trong 1 ngày, tháng , năm…
+ Tăng cường độ lao động
-Giới hạn ngày lao động:
Thời gian lao động cần thiết< ngày lao động<24h
Giới hạn ngày lao động phụ thuộc:
+ Trình độ LLSX
+ Tính chất QHSX
+ so sánh lực lượng giữa công nhân và tư bản
11/4/2008
50
3.4.2 Giá trị thặng dư tương đối là: giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư ,trong điều kiện độ dài ngày lao động không thay đổi.
Sơ đồ ví dụ:
11/4/2008
51
Giá rị thặng dư tương đối
Thời gian cần thiêt thời gian thặng dư
11/4/2008
52
Ngày lao đông
=10h
5h
5h
Ngày lao đông
=10h
4h
6h
Muốn rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách:
-> hạ thấp giá trị sức lao động,
= cách-> giảm giá trị tư liệu sinh hoạt của công nhân
. Do đó phải tăng năng suất lao động xã hội trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt, các ngành SX TLSX để SX các TLSH đó
Đổi mới công nghệ
11/4/2008
53
-Giá trị thặng dư siêu ngạch:-
+là phần giá trị thặng dư thu được dôi ra ngoài giá trị thặng dư bình thường do giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội của hàng hoá.
+Do tăng NSLĐ cá biệt
11/4/2008
54
=
11/4/2008
55
GTTDsiêu ngạch =
GTXH của hàng hóa
GTCBcủa hàng hóa
-
Sự hình thành giá trị thặng dư siêu ngạch
11/4/2008
56
GTTD siêu ngạch=2700-1800=2100-1200=900DM
11/4/2008
57
-So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối
GTTD tương đối GTTD siêu ngạch
- do tăng NSLĐ XH -do tăng NSLĐCÁ biệt
- toàn bộ các nhà TB thu - từng nhà TB thu
- biểu hiện quan hệ giữa - biểu hiện quan hệ giữa
công nhân và tư bản công nhân và tư bản,tư bản với tư bản
11/4/2008
58
3.5. Sản xuất ra giá trị thặng dư - quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản.
3.5.1 Nội dung quy luật: Sản xuất ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tư bản bằng cách tăng cường bóc lột lao động làm thuê trên cơ sở tăng năng suất lao động và cường độ lao động
11/4/2008
59
vì sao gọi là quy luật kinh tế cơ bản:
- Phản ánh mục đích của nền sản xuất và phương tiện đạt mục đích.
-xuất ra giá trị thặng dư phản ánh quan hệ giữa tư bản và lao động,đây là quan hệ cơ bản
Phản ánh quan hệ bản chất trongCNTB,
-CHI phối sự hoạt động của các quy luật kinh tế khác
- Quyết định sự phát sinh, phát triển củaCNTB, và là quy luât vận động của phương thức SX đó
11/4/2008
60
4. TIỀN CÔNG DƯỚI CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
4.1. Bản chất tiền công dưới CNTB
-Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá SLĐ, là giá cả của hàng hoá SLĐ.
Phân biệt tiền công là giá cả hàng hoá sức lao động, chứ không phải là giá cả của lao động.
11/4/2008
61
4.2. Hình thức tiền công cơ bản.
+ Tiền công tính theo thời gian: là hình thức trả công theo thời gian lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng).
Giá trị hàng ngày của slđ
Tiền công tính theo thời gian=
Ngày lao động với một số giờ nhất định
+ Tiền công tính theo sản phẩm :là hình thức tiền công tính theo số lượng sản phẩm sản xuất ra (Hoặc số lượng công việc hoàn thành) trong một thời gian nhất định.
11/4/2008
62
Tiền công tính theo sản phẩm :Mỗi một đơn vị sản phẩm được trả công theo một đơn giá nhất định gọi là đơn giá tiền công
Tiền công trung bình 1 ngày của 1 công nhân
Đơn giá tiền công =
Số lượng sản phẩm của một công nhân trong 1 ngày
11/4/2008
63
4.3 tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
-Tiền công danh nghĩa:Là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động của mình cho nhà tư bản.
- Tiền công thực tế:là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình.
11/4/2008
64
5. TÍCH LŨY TƯ BẢN VÀ TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI
5.1. Thực chất, động cơ của tích luỹ tư bản
.a)Giá tri thặng dư –nguồn gốc của tích lũy tư bản
Tái SX mở rộng:Là quá trình SX lặp lại với quy mô lớn hơn trước,muốn vậy phải biến một bộ phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm gọi là tích lũy tư bản
- ví dụ:
một tư bản với:5000;c/v=4/1;m’=100%
năm thứ nhất:4000c+1000v+1000m
1000m:
m2=500 để tiêu dùng;
m1=500để tích lũy,
Năm thứ hai: 4400c+1100v+1100m
11/4/2008
65
Sử dụng giá trị thặng dư thành tư bản,hay chuyển hóa giá trị thặng dư thành tư bản,thì gọi là tích lũy tư bản
C.Mác
(Tư bản,quyển1,tập 3,tr32)
Các hình thức tái sản xuất
11/4/2008
66
Tái sản xuất giản đơn
Tái sản xuất mở rộng
Quá trình SX được lặp lại
với quy mô không đổi
Quá trình SX được lặp lại
với quy mô mở rộng hơn
Toàn bộ giá trị thặng dư
đều tiêu dùng hết cho
cá nhân nhà tư bản
-Một phần giá trị thặng dư
được tích lũy thành tư bản
-Phần còn lại dùng cho nhu
Cầu cá nhân nhà tư bản
-Thực chất của tích luỹ tư bản: Sự chuyển hoá một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm gọi là tích luỹ tư bản.
-tích lũy là tái SX theo quy mô ngày càng mở rộng
-Nguồn gốc của tích luỹ: Là m
-Động lực của tích lũy:
+m
+cạnh tranh
+tiến bộ kỹ thuật
11/4/2008
67
-Tỷ suất tích luỹ: Tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng gía trị thặng dư biến thành tư bản phụ thêm với tổng giá trị thặng dư thu được.
11/4/2008
68
5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy của tư bản
-Số lượng tuyệt đối về giá trị thặng dư phụ thuộc vào:
*Mức độ bóc lột sức lao động
*Năng suất lao động
*Số lượng tuyệt đối tư bản ứng trước
-Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tư bản và thu nhập
-Độ chênh lệch giữa lượng tư bản được sử dụng và tư bản được tiêu dùng
11/4/2008
69
-Tư bản sử dụng :là khối lượng giá trị các tư liệu lao động mà toàn bộ quy mô hiện vật của chúng
đều hoạt động trong quá trinh Sx sản phẩm
-Tư bản tiêu dùng:là phần của những tư liệu lao động ấy được chuyển vào sản phẩm theo từng chu kỳ SX dưới dạng khấu hao
Sự chênh lệch này là thước đo sự tiến bộ của LLSX
Kỹ thuật càng hiện đại ,sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng càng lớn,thì sự phục vụ không công của TLLĐ càng lớn
11/4/2008
70
Ví dụ =số liệu
11/4/2008
71
5.3 quy luật chung của tích lũy:
5.3.1 Tích tụ tập trung tư bản
a.Tích tụ TB:
-khái niêm:là sự tăng thêm quy mô tư bản dựa vào tích lũy giá trị thặng dư
-ví dụ:
tư bản A có số tư bản là 5000 ĐV
năm thứ nhất TL :500 -> quy mô tăng 5500
Năm thứ 2 TL 550 ->…………….6050
b.Tập trung tư bản:
- khái niệm:liên kết nhiều tư bản nhỏ thành tư bản lớn
-ví dụ: tư bản A : 5000 -> D=21000ĐV
tư bảnB: 6000
tư bản C:10.000
11/4/2008
72
5.3.2. Cấu tạo hữu cơ của tư bản: C/V
-Cấu tạo kỹ thuật của tư bản :là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động để sử dụng tư liệu sản xuất nói trên.
- cấu tạo giá trị của tư bản :là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng giá trị các tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động để tiến hành sản xuất.
11/4/2008
73
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật, ký hiệu là C/V.
Quá trình tích lũy tư bản là quá trình :
+Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
+Tích tụ ,tập trungtư bản ngày càng tăng
11/4/2008
74
4.3.3. Xu hướng lịch sử của tích luỹ tư bản, hậu quả của tích luỹ tư bản.
Tích lũy và cạnh tranh dẫn đến tư bản sản xuất được tập trung ngày càng lớn,do đó sản xuất được xã hội hóa cao hơn,lực lương sản xuất được phát triển mạnh hơn.điều đó làm cho mâu thuẫn giữa tính xã hội của sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất phat triển.Sự phát triển của mâu thuẫn này tất yếu dẫn đến thay thế xã hội tư bản bằng xã hội khác cao hơn.
11/4/2008
75
HẾT CHƯƠNG IV
11/4/2008
77
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Quốc Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)