Bài 4. Đột biến gen
Chia sẻ bởi Hồ Thị Liên |
Ngày 08/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Đột biến gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN
“Không phải sự nhầm lẫn của tạo hóa”
PHIM THỂ ĐỘT BIẾN VÀ PHIM ĐỘT BIẾN GEN GÂY BỆNH LÃO HÓA
(Đột biến gen gây bệnh bạch tạng)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ ĐỘT BIẾN
(Nạn nhân chất độc đioxin - Việt Nam)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ ĐỘT BIẾN
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:
1. Khái niệm:
Đột biến gen:
Là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan đến một cặp nu (đột biến điểm) hoặc một số cặp nu.
Thể đột biến:
Là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
2. Các dạng đột biến gen: (Xét đột biến điểm)
Đột biến là gì? Khái niệm đột biến gen và thể đột biến?
Thêm 1 cặp nu
Thay thế 1 cặp nu
THẢO LUẬN
Xác định các dạng đột biến điểm ?
Thêm + mất đi 1 cặp nu
Mất 1 cặp nu
Nêu khái niệm các dạng đột biến này?
2. Các dạng đột biến gen: (Xét đột biến điểm)
a) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit:
1 cặp nu trong gen thay bằng 1 cặp nu khác có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
b) Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit:
Khi mất hoặc thêm 1 cặp nu trong gen mã di truyền bị đọc sai kể từ điểm đột biến, do đó làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và thay đổi chức năng của nó.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
1. Nguyên nhân:
- Do các tác nhân vật lý, hoá học, hay sinh học (virut ...) trong ngoại cảnh
- Do rối loạn quá trình sinh lý, hoá sinh trong tế bào của cơ thể.
PHIM CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:
- Các bazơniơ thường tồn tại ở 2 dạng : dạng thường và dạng hiếm. Dạng hiếm có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi dẫn đến đột biến gen.
Ví dụ : G* kết cặp với T: biến đổi cặp G - X A-T
Sơ đồ : G* -X G* -T A-T
b) Tác động của các tác nhân gây đột biến:
- Tác nhân vật lí : Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau đột biến.
- Tác nhân hoá học : Chất 5-brôm uraxin ( 5BU) gây ra dạng đb thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
Sơ đồ : A - T A - 5BU G - 5BU G - X
- Tác nhân sinh học: Virut viêm gan B, virut hecpet...
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
1. Hậu quả của đột biến gen:
- Đa số đột biến gen gây hại, có thể vô hại (trung tính) hoặc có lợi cho thể đột biến. Phần lớn đột biến điểm vô hại.
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào 3 yếu tố phạm vi đột biến trên gen, tổ hợp gen chứa nó và môi trường sống.
- Hạn chế tác hại do đột biến gen gây ra hậu quả cho loài người bằng cách nào?
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:
a) Đối với tiến hoá:
- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
b) Đối với thực tiễn:
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn tạo giống.
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI.
TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
“Không phải sự nhầm lẫn của tạo hóa”
PHIM THỂ ĐỘT BIẾN VÀ PHIM ĐỘT BIẾN GEN GÂY BỆNH LÃO HÓA
(Đột biến gen gây bệnh bạch tạng)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ ĐỘT BIẾN
(Nạn nhân chất độc đioxin - Việt Nam)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ ĐỘT BIẾN
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:
1. Khái niệm:
Đột biến gen:
Là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan đến một cặp nu (đột biến điểm) hoặc một số cặp nu.
Thể đột biến:
Là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
2. Các dạng đột biến gen: (Xét đột biến điểm)
Đột biến là gì? Khái niệm đột biến gen và thể đột biến?
Thêm 1 cặp nu
Thay thế 1 cặp nu
THẢO LUẬN
Xác định các dạng đột biến điểm ?
Thêm + mất đi 1 cặp nu
Mất 1 cặp nu
Nêu khái niệm các dạng đột biến này?
2. Các dạng đột biến gen: (Xét đột biến điểm)
a) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit:
1 cặp nu trong gen thay bằng 1 cặp nu khác có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
b) Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit:
Khi mất hoặc thêm 1 cặp nu trong gen mã di truyền bị đọc sai kể từ điểm đột biến, do đó làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và thay đổi chức năng của nó.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
1. Nguyên nhân:
- Do các tác nhân vật lý, hoá học, hay sinh học (virut ...) trong ngoại cảnh
- Do rối loạn quá trình sinh lý, hoá sinh trong tế bào của cơ thể.
PHIM CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:
- Các bazơniơ thường tồn tại ở 2 dạng : dạng thường và dạng hiếm. Dạng hiếm có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi dẫn đến đột biến gen.
Ví dụ : G* kết cặp với T: biến đổi cặp G - X A-T
Sơ đồ : G* -X G* -T A-T
b) Tác động của các tác nhân gây đột biến:
- Tác nhân vật lí : Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau đột biến.
- Tác nhân hoá học : Chất 5-brôm uraxin ( 5BU) gây ra dạng đb thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
Sơ đồ : A - T A - 5BU G - 5BU G - X
- Tác nhân sinh học: Virut viêm gan B, virut hecpet...
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
1. Hậu quả của đột biến gen:
- Đa số đột biến gen gây hại, có thể vô hại (trung tính) hoặc có lợi cho thể đột biến. Phần lớn đột biến điểm vô hại.
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào 3 yếu tố phạm vi đột biến trên gen, tổ hợp gen chứa nó và môi trường sống.
- Hạn chế tác hại do đột biến gen gây ra hậu quả cho loài người bằng cách nào?
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:
a) Đối với tiến hoá:
- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
b) Đối với thực tiễn:
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn tạo giống.
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI.
TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)