Bài 4. Đột biến gen

Chia sẻ bởi Lê Anh Tôn | Ngày 08/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Đột biến gen thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Câu 1
Điều hòa hoạt động gen chính là
B
C
D
A
điều hòa số lượng phân tử mARN do gen tổng hợp
điều hòa số lượng phân tử ARN do gen tổng hợp
điều lượng sản phẩm do gen tổng hợp
điều hòa số chuỗi polipeptit do gen tổng hợp
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2
Điều hòa hoạt động gen có thể xảy ra ở giai đoạn
B
C
D
A
phiên mã, dịch mã hoặc sau dịch mã
phiên mã
phân chia tế bào
dịch mã
Câu 3
Ở sinh vật nhân sơ, trong môi trường có lactozơ thì
B
C
D
A
lactozơ liên kết với protein ức chế
lactozơ liên kết với vùng vận hành (O)
gen điều hòa bắt đầu hoạt động
protein ức chế phân giải lactozơ
Các axit amin
Gen
Câu 4
Ở sinh vật nhân sơ, trong môi trường không có lactozơ thì
B
C
D
A
protein ức chế liên kết với vùng khởi động (P)
protein ức chế liên kết với vùng vận hành (O)
gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
gen ức chế được giải phóng
BÀI 4. ĐỘT BIẾN GEN
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen.
 Cấu trúc của gen? Những biến đổi nào có thể xảy ra trong cấu trúc gen?
Gen là một đoạn ADN, đơn phân là các nucleotit  những biến đổi xảy ra đều liên quan đến các Nu, có thể là mất, thêm hoặc thay cặp nu trong gen.
1. Khái niệm
Thế nào là đột biến điểm?
ĐB điểm là những biến đổi chỉ liên quan đến 1 cặp nu trong gen
 Alen là gì? Nguyên nhân phát sinh alen.
Alen là các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen, mỗi ĐBG tạo ra 1 alen mới
 Tác nhân ĐB là gì? Có những loại tác nhân ĐB nào?
Những nhân tố gây ra ĐB gọi là tác nhân ĐB, bao gồm tác nhân vật lý, hóa học và sinh học của môi trường trong hoặc ngoài cơ thể.
(SGK).
GEN B
ĐB 1
alen B1
ĐB 3
alen B3 …
alen B2
ĐB 2
 Tần số ĐBG là gì? Phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tần số ĐBG phụ thuộc loại, liều lượng, cường độ tác nhân và cấu trúc gen.
 ĐBG có thể xảy ra trong quá trình sinh học nào? Ở loại TB nào trong cơ thể?
ĐBG xảy ra trong mọi quá trình sinh học (NP- GP…), ở bất kì loại TB, bào quan nào có chứa gen (TB sinh dục, TB xoma, ti thể, lục lạp).
 ĐBG biểu hiện ra bên ngoài thành KH của cơ thể gọi là gì?
Cá thể mang ĐB biểu hiện thành KH gọi là thể ĐB.
Động vật
Thực vật
Ở người
 Phân biệt ĐB và thể ĐB qua ví dụ?
Bố là bộ đội, mẹ là thanh niên xung phong thời chống Mỹ do nhiễm Dioxin, sinh con bại não, biến dạng các chi… Bố mẹ có thể mang ĐB (không biểu hiện), con là thể ĐB
 ĐB nhân tạo là gì? Cơ sở gây ĐB nhân tạo và ý nghĩa?
Con người chủ động gây ĐB bằng cách sử dụng tác nhân tác động lên VCDT để làm xuất hiện ĐB với tần số cao hơn ĐB tự nhiên và có thể định hướng điểm xảy ra ĐB.
2. Các dạng đột biến gen.
Polipeptit
Gen
Thay thế 1 cặp nu:
Đổi mới 1 bộ 3
Đổi mới 1 axit amin
Polipeptit
Gen
 Thêm 1 cặp nu:
Dịch khung đọc mã
Có thể đổi mới nhiều axit amin từ điểm có ĐB
Gen
Polipeptit
 Mất 1 cặp nu:
Dịch khung đọc mã
Có thể đổi mới nhiều axit amin từ điểm có ĐB
A
T
A
T
X
G
X
G
X
G
A
T
G
X
G
A
X
G
G
G
X
X
X
T
A
A
T
T
X
G
ĐB thay thế 1 cặp nucleotit
A
T
A
T
X
G
X
G
X
G
A
T
G
X
G
A
X
G
G
G
X
X
X
T
A
A
T
T
G
X
ĐB thêm 1 cặp nucleotit
A
T
A
T
X
G
X
G
X
G
A
T
G
X
G
A
X
G
G
G
X
X
X
T
A
A
T
T
ĐB mất 1 cặp nucleotit
Tác nhân gây ĐB (lý – hóa - sinh) trong hoặc ngoài cơ thể
Gen (trong tế bào sinh dục, tế bào sinh dưỡng hoặc trong bào quan)
Tạo ra các alen (mỗi ĐB gen tạo được 1 alen mới)
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐBG.
1. Nguyên nhân.
2. Cơ chế phát sinh ĐBG.
Các bazơ nitric (A, T, G, X)
Dạng thường (phổ biến)
Dạng hiếm (ít gặp)*








G* X
G* T
G X
A T
A T
A 5BU
T A
G 5BU
G X
Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN.
Tác động của tác nhân gây ĐB.
 Các ĐB trên thuộc dạng nào?
ĐBG dạng thay thế 1 cặp nu
III. Hậu quả và ý nghĩa của ĐBG.
1. Hậu quả của ĐBG.
 Tại sao ĐB thường gây hại cho sinh vật?
ĐBG  thay đổi cođon  thay đổi axit amin  làm thay đổi chức năng protein  phá vỡ các mối quan hệ giữa các gen trong KG, giữa KG với môi trường.
 Tại sao ĐB điểm thường vô hại (trung tính)?
Do mã DT có tính thoái hóa (vô hại), hoặc ĐB thay 1 cặp nu chỉ làm đổi mới 1 aa.

 Trường hợp nào thì ĐBG có thể có lợi?
ĐB xuất hiện trong môi trường mới hoặc tồn tại trong tổ hợp gen mới có thể thay đổi giá trị thích nghi  có lợi cho thể ĐB.
2. Vai trò và ý nghĩa của ĐBG.
 ĐB có thể gây hại, nhưng tại sao lại có vai trò lớn trong quá trình tiến hóa và chọn giống?
ĐB  VCDT mới  nguyên liệu cho CLNT và CLTN  giống mới, loài mới.
 ĐBG là ĐB nhỏ, tần số rất thấp. Tại sao lại được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa và chọn giống?
Alen mới trong môi trường mới, tổ hợp gen mới có thể có lợi.
 ĐBG có ý nghĩa như thế nào đối với con người?
Con người có thể chủ động gây ĐBG, tạo nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc, lai tạo giống mới.
ĐBG (ĐB điểm) ít gây hại lại có giá trị tích lũy.
Tần số ĐB ở 1gen là rất thấp nhưng tế bào, cơ thể và quần thể mang rất nhiều gen  nên tần số ĐB chung của các gen là khá lớn.


Câu hỏi và bài tập.
 Tại sao ĐBG có vai trò chủ yếu trong tiến hóa? Tại sao đa số ĐBG là trung tính?
 Tại sao ĐBG lại DT được?
 ĐBG phát sinh phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 Tại sao ĐB lại có hại? Tại sao ĐB có hại nhưng lại là nguyên liệu cho tiến hóa?
Câu hỏi tr 22 SGK
dava.danang.gov.vn
amthuc.com
vn.360plus.yahoo.com
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Anh Tôn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)