Bài 4. Đột biến gen
Chia sẻ bởi Võ Thị Phương Thanh |
Ngày 08/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Đột biến gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Hươu sáu chân
Rùa hai đầu
K’Mĩ (9 tuổi), K’Khuyết (4 tuổi) và K’Khẩm (1 tuổi)
Các dạng đột biến điểm
I
ADN
mARN
pôlipeptit
pôlipeptit
mARN
ADN
Các dạng đột biến điểm
I
ADN
mARN
pôlipeptit
Cặp Nu ban đầu
Nhân lên
5- BU gắn vào
Nhân lên và cặp đôi sai với G
Tiền đột biến
Đột biến thay thế cặp A -T bằng cặp G - X
Do kết cặp không hợp đôi trong nhân đôi ADN
Nhân đôi
Nhân đôi
Ví dụ, guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến G-X -> A-T
Do tác động của 5BU
A
5BU
G
5BU
Nhân đôi
Nhân đôi
Nhân đôi
Tác nhân hóa học: 5-brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin thay thế A-T bằng G-X.
3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen
I
ADN
mARN
pôlipeptit
pôlipeptit
mARN
ADN
Rắn 2 đầu
Một số thể đột biến gen
Giống siêu lúa NPT4, NPT5 và giống QP-5 được chọn tạo băng phương pháp gây đột biến
Câu 1: Một đột biến điểm xảy ra không liên quan đến bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc và không làm thay đổi chiều dài của gen. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi thế nào so với gen ban đầu :
A. Thay đổi toàn bộ các axitamin kể từ điểm bị đột biến tương ứng trở về sau
B. Mất hoặc thay 1 axitamin
C. Không thay đổi hoặc làm thay đổi 1 axit amin D. Không thay đổi hoặc mất 1 axit amin
C
Câu 2: Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến đối với quá trình tiến hoá là
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
B. Tần số đột biến của vốn gen khá lớn.
C. Tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
D. Cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
A
Rùa hai đầu
K’Mĩ (9 tuổi), K’Khuyết (4 tuổi) và K’Khẩm (1 tuổi)
Các dạng đột biến điểm
I
ADN
mARN
pôlipeptit
pôlipeptit
mARN
ADN
Các dạng đột biến điểm
I
ADN
mARN
pôlipeptit
Cặp Nu ban đầu
Nhân lên
5- BU gắn vào
Nhân lên và cặp đôi sai với G
Tiền đột biến
Đột biến thay thế cặp A -T bằng cặp G - X
Do kết cặp không hợp đôi trong nhân đôi ADN
Nhân đôi
Nhân đôi
Ví dụ, guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến G-X -> A-T
Do tác động của 5BU
A
5BU
G
5BU
Nhân đôi
Nhân đôi
Nhân đôi
Tác nhân hóa học: 5-brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin thay thế A-T bằng G-X.
3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen
I
ADN
mARN
pôlipeptit
pôlipeptit
mARN
ADN
Rắn 2 đầu
Một số thể đột biến gen
Giống siêu lúa NPT4, NPT5 và giống QP-5 được chọn tạo băng phương pháp gây đột biến
Câu 1: Một đột biến điểm xảy ra không liên quan đến bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc và không làm thay đổi chiều dài của gen. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi thế nào so với gen ban đầu :
A. Thay đổi toàn bộ các axitamin kể từ điểm bị đột biến tương ứng trở về sau
B. Mất hoặc thay 1 axitamin
C. Không thay đổi hoặc làm thay đổi 1 axit amin D. Không thay đổi hoặc mất 1 axit amin
C
Câu 2: Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến đối với quá trình tiến hoá là
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
B. Tần số đột biến của vốn gen khá lớn.
C. Tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
D. Cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Phương Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)