Bài 4. Cấu trúc bảng

Chia sẻ bởi Đỗ Quốc Bảo | Ngày 09/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cấu trúc bảng thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ
Khởi động Access, tạo CSDL với tên QLHS.MDB

D:LOP12A12QLHS.MDB
Dùng để lưu trữ dữ liệu, là thành phần cơ sở tạo nên CSDL
Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần
để khai thác
1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
a. Bảng (Table)

1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
1 trường
Tên trường
1 bản ghi
Bảng có cấu trúc như thế nào?
a. Bảng (Table)
Trường (Field): Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí, mỗi trường cần được đặt tên có ý nghĩa thể hiện thuộc tính cần lưu trữ.
Bản ghi(Record): Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một cá thể cần quản lí.
1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
a. Bảng (Table)
Em có nhận xét gì về dữ liệu trên cùng một trường của bảng?
Chung một kiểu dữ liệu















1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
b. Kiểu dữ liệu (Data Type)
Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu của dữ liệu
lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu
xác định
1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH





30/02/1991
?
* Một Số Kiểu Dữ Liệu Thường Dùng Trong Access
a. Tạo cấu trúc bảng.
Muốn nhập dữ liệu cho bảng trước tiên phải làm việc gì?
Nháy đúp vào đây.
Cách 1:
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
1- Chọn đối tượng Tables
Cách 2: Thực hiện như sau:
Bước 1. Nháy vào nút lệnh New
Bước 2. Nháy đúp vào Design View
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
a. Tạo cấu trúc bảng.
Chế độ thiết kế bảng
Dịnh nghĩa trường
Các tính chất của trường
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
Cửa sổ cấu trúc bảng được chia làm mấy phần?
a. Tạo cấu trúc bảng.
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
a. Tạo cấu trúc bảng.
Bước 1: Gõ tên trường
vào cột
Field Name
Bước 2: Click vào mũi tên trong cột Data Type để chọn một kiểu dữ liệu trong danh sách mở ra.
Bước 3: Mô tả nội dung trường trong cột Description.
Bước 4: Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
- Field Size: cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu trong trường với các kiểu dữ liệu Text, Number hoặc AutoNumber
Các tính chất của trường
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
Các tính chất của trường
Format: Quy định dạng thể hiện của dữ liệu khi hiển thị
2. TẠO VÀ SỬA CẨU TRÚC BẢNG
Các tính chất của trường
- Caption: Thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu cho người dùng khi hiển thị
2. TẠO VÀ SỬA CẦU TRÚC BẢNG

- Defauld Value: Xác định giá trị tự động đưa vào trường khi tạo bản ghi mới
Các tính chất của trường
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
CÂU HỎI CỦNG CỐ KIẾN THỨC
1.Trong access, muốn làm việc với đối tượng Bảng, tại cửa sổ CSDL ta chọn
Reports
Queries
Forms
Tables
2. Khi nào thì có thể nhập dữ liệu vào bảng?
a/ Ngay sau khi cơ sở dữ liệu được tạo ra
b/ Bất cứ khi nào có dữ liệu
c/ Bất cứ lúc nào cần cập nhật dữ liệu
d/ Sau khi bảng đã được tạo trong cơ sở dữ liệu
a/ Chữ hoặc kết hợp chữ và số
b/ Văn bản dài mô tả tóm tắt về sản phẩm
c/ Số thứ tự của một danh sách các sản phẩm
d/ Số tham gia tính toán như điểm toán, điểm văn
e/ Ngày giờ mua bán hàng, ngày sinh
f/ Giới tính là nam hoặc nữ (chỉ nhận một trong hai giá trị)

3. Hãy chọn kiểu dữ liệu thích hợp cho các giá trị mô tả sau đây:
1.Yes/No 2. Number 3. Date/Time 4. Memo 5. AutoNumber 6. Text
6
5
2
3
1
4
4. Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào ?
Number
B. Text
C. Autonumber
D. Date/Time
5. Một bảng có thể có hai trường cùng kiểu AutoNumber đúng hay sai?
Đúng
b. Sai

6. Trường MaHS (mã học sinh) trong bảng HOC_SINH được khai báo kiểu Text, kích thước (Field size) bằng 5. Điều này có ‎nghĩa là:
Có thể nhập dữ liệu cho trường này nhiều hơn 5 kí tự
Có thể nhập tối đa là 5 kí tự, kể cả các chữ số 0,1,2,… 9
Chỉ nhập được tối đa 5 chữ cái, không nhập được chữ số 0,1,2,… 9
Máy tính dành 5 byte để lưu trữ cho một mã học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Quốc Bảo
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)