Bài 4. Cấu trúc bảng

Chia sẻ bởi Trịnh Quang Quyền | Ngày 09/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cấu trúc bảng thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Khởi động Access, tạo một CSDL có tên QLHocSinh lưu trên ổ đĩa D?


Access có những đối tượng nào? hãy nêu chức năng các đối tượng chính?
Giáo viên: Trịnh Quang Quyền
Bài 4: Cấu Trúc Bảng
(2 tiết)
Ví dụ: Bảng HOCSINH
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
1. Các khái niệm chính
Bảng (Table)
Là một đối tượng của Access gồm các cột và các hàng để chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
Trường ‘NGAYSINH’
Trường ‘HODEM’
Hãy nêu một số trường có trong bảng?
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
1. Các khái niệm chính
Bảng (Table)
Trường (Field)
là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
Là một đối tượng của Access gồm các cột và các hàng để chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
1. Các khái niệm chính
Bảng (Table)
Trường (Field)
là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
Là một đối tượng của Access gồm các cột và các hàng để chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
Ví dụ: Bảng HOCSINH gồm 8 trường MASO, HODEM, TEN, GIOITINH, NGAYSINH, DOANVIEN, DIACHI,TO
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
1. Các khái niệm chính
Bảng (Table)
Trường (Field)
là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
Là một đối tượng của Access gồm các cột và các hàng để chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
Bản Ghi(Record)
là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Bản ghi thứ 14 có bộ dữ liệu là:
14, Trần Khánh, Nam, 30/4/1991,chưa đoàn viên, Xuân Bắc,2,…
Có nhận xét gì về dữ liệu của bảng nằm trên một Trường?
Trong một trường có chung một kiểu dữ liệu










Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
1. Các khái niệm chính
Bảng (Table)
Trường (Field)
là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
Là một đối tượng của Access gồm các cột và các hàng để chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
Bản Ghi(Record)
là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
là kiểu của dữ liệu lưu trong một
trường.
Kiểu dữ liệu(Data Type)
Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong access
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
Auto Number hoặc
Number
Text
Yes/No
Theo em với các trường dữ liệu như bảng sau thì phải chọn những kiểu dữ liệu như thế nào cho phù hợp ?
Date/time
Number
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
1. Các khái niệm chính
Ví dụ: Thiết kế bảng HOCSINH như sau
Trong đó:
MASO: AutoNumber
HODEM: Text
TEN: TexT
GIOITINH: Yes/No
NGAYSINH: Date/Time
DIACHI: Text
TO: Number
Để tạo bảng trên thực hiện các bước như thế nào?
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
2. Tạo cấu trúc bảng

Chọn Tabe Design để tạo bảng ở chế độ thiết kế
Khởi động Acces, tạo một CSDL mới, rồi thực hiện
Bước 1: Chọn Create  Table Design để tạo bảng ở chế độ thiết kế.
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
2. Tạo cấu trúc bảng

Khởi động Acces, tạo một CSDL mới, rồi thực hiện
Bước 1: Chọn Create  Table Design để tạo bảng ở chế độ thiết kế.
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
Bước 2: Nhập tên trường và các thông số:
Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type
Tên trường vào cột Field Name
Mô tả nội dung trường trong cột Description (không bắt buộc)
2. Tạo cấu trúc bảng

Khởi động Acces, tạo một CSDL mới, rồi thực hiện
Bước 1: Chọn Create  Table Design để tạo bảng ở chế độ thiết kế.
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
Bước 2: Nhập tên trường và các thông số:
Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type
Tên trường vào cột Field Name
Mô tả nội dung trường trong cột Description (không bắt buộc)
2. Tạo cấu trúc bảng
Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties

Một số tính chất thường dùng của trường
Field size
Cho phép đặt kích thước tối đa
cho dữ liệu của trường kiểu text, number, autonumber.
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
2. Tạo cấu trúc bảng
Format
Quy định cách hiển thị và in
dữ liệu.
Default value
Xác định giá trị ngầm
định đưa vào khi tạo bản
ghi mới.
Caption
Thể hiện tên của Trường.

Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
2. Tạo cấu trúc bảng
Chọn Trường làm khóa chính
Bước 3: Chỉ định khóa chính (Primary Key)
Khóa chính là trường mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng. Nghĩa là không có 2 hàng giống hệt nhau.
Kích phải chuột, chọn Primary Key
hoặc DESIGN và chọn
*Chú ý:
+ Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trường.
+ Khi tạo bảng, người dùng luôn được nhắc hãy chỉ định khóa chính.
+ Khi nhập dữ liệu trường khóa chính không được để trống.

Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
2. Tạo cấu trúc bảng
Bước 4: Lưu cấu trúc bảng
Chọn File  Save hoặc nháy vào nút lệnh
Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
Nháy vào OK hoặc nhấn phím Enter

Bước 1: Chọn Create  Table Design
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
Bước 2: Nhập tên trường và các thông số:
2. Tạo cấu trúc bảng
Bước 4: Lưu cấu trúc bảng
Bước 3: Chỉ định khóa chính (Primary Key)
Hãy chọn kiểu dữ liệu: Text, Number, Date/Time, Currency, AutoNumber, Yes/No, Memo thích hợp cho các giá trị mô tả sau:
Chữ hoặc kết hợp chữ và số hoặc các số không yêu cầu tính toán, chẳng hạn số Đthoại
Văn bản dài mô tả tóm tắt về sản phẩm
Số thứ tự của một danh sách các sản phẩm
Số tham gia tính toán như tỉ giá, đơn giá, số lượng
Ngày giờ mua/bán hàng, ngày sinh
Là hàng mẫu hoặc hàng bán (chỉ nhận một trong hai giá trị)
Text
Number
Memo
AutoNumber
Date/Time
Currency
Yes/No
CỦNG CỐ

Thêm, xoá, thay đổi vị trí và thay đổi khoá chính
của trường
B1: Mở bảng ở chế độ thiết kế.
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
3. Thay đổi cấu trúc bảng

Thêm, xoá, thay đổi vị trí và thay đổi khoá chính
của trường
B2: Thực hiện thao tác
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
3. Thay đổi cấu trúc bảng

b) Xóa và Đổi tên bảng
B1: Chọn bảng
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
3. Thay đổi cấu trúc bảng
B2: Thực hiện:
Xoá: Nhấn nút Delete hoặc Nháy chuột phải  Delete

b) Xóa và Đổi tên bảng
B1: Chọn bảng
Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
3. Thay đổi cấu trúc bảng
Đổi tên: Nháy chuột phải  Rename
B2: Thực hiện:
Xoá: Nhấn nút Delete hoặc Nháy chuột phải  Delete
ghi nhớ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Quang Quyền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)