Bai 4. Cau truc bang

Chia sẻ bởi Trịnh Hồng Hiếu | Ngày 26/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bai 4. Cau truc bang thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Tuần : 08
Tiết : 10
Ngày soạn: 04/10/2008
Ngày giảng:07/10/2008

Bài 4. Cấu trúc bảng
I. mục tiêu của bài:
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu.
- Biết khái niệm khoá chính.
- Biết cách tạo, sửa và lưu cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
- qui , biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường đặt khoá chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, Format, Caption, Require
2. Kĩ năng
- Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho bảng
- , tính chất trường nêu ở trên, cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
- Thực hiện được việc chỉ định khoá chính đơn giản là một trường.
3. Thái độ
II. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, STK (máy chiếu nếu có).
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Phương pháp giảng dạy
- Thuyết trình, đàm thoại.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Liệt kê các đối tượng chính trong Access.
Câu 2: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng trong Access.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu vai trò và ứng dụng tin học trong cuộc sống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

- GV: Đưa ra các khái niệm về bảng, trường, bản ghi, kiểu dữ liệu.
- HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
- GV: Đưa ra ví dụ một bảng và phát vấn HS chỉ rõ đâu là bảng, đâu là trường, đâu là bản ghi. Và gợi ý cho HS
- HS: Đứng tại chỗ trả lời
- GV: Nhận xét câu trả lời của HS và góp ý thêm câu trả lời của HS. Sau đó đưa ra một bảng các dữ liệu thường dùng trong Access.
1. Các khái niệm chính:
- Table (Bảng): Là thành phần cơ sở để tạo nên CSDL, nơi lưu giữ dữ liệu ban đầu, bảng gồm 02 thành phần sau:
- Trường (Field) Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
+ Quy tắc đặt tên cột:
Tên cột <=64 ký tự, không chứa dấu chấm (.), dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc dấu [ ]. Tên không bắt đầu bằng ký tự khoảng trắng, tên cột không nên bỏ dấu tiếng việt không nên chứa ký tự trắng.
Ví dụ: DSHS: Danh sách học sinh
- Bản ghi (Record): Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính cảu chủ thể được quản lý.
- Kiểu dữ liệu (Data type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường, mỗi trường có một kiểu dữ liệu.
Ví dụ: Table DSHS như sau





Kiểu dữ liệu
Mô tả
Minh họa

Text
Dữ liệu chữ - số
Lớp 12A, 054.849397

Number
Dữ liệu kiểu số
123, -1237, 1.23....

Date/Time
Dữ liệu ngày/thời gian
12/2/06, 1:23:45 PM...

Currency
Dữ liệu kiểu tiền tệ
$ 1234, 100234 ĐVN...

AutoNumber
Dữ liệu kiểu số đếm, tạo số nguyên theo thứ tự
1, 2, 3, …

Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic)
Chỉ nhận một giá trị đúng hoặc sai

Memo
Dữ liệu kiểu VB
0-65536 kí tự


* Hoạt động 2: Trình bày cho HS biết cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

- GV: Trong cửa sổ CSDL có trang bảng thì có thể thực hiện tạo và sửa cấu trúc bảng, tạo liên kết giữa các bảng.
- HS: Chú
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Hồng Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)