Bài 4: Cấu Trúc Bảng

Chia sẻ bởi Hà Mạnh Huy | Ngày 25/04/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 4: Cấu Trúc Bảng thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN

Tên bài: Cấu trúc bảng
Tiết:11 Chương: II
Tên giáo sinh: Hà Mạnh Huy Lớp: 12A13
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị An


I. Mục đích yêu cầu
Kiến thức : Học sinh biết các thành phần tạo nên Bảng, các kiểu dữ liệu trong Access, khái niệm về khóa chính , sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Bảng.
Kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Bảng.
Biết cách xác định và tạo khoá chính.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Máy chiếu, sách giáo khoa, giáo án và ví dụ cụ thể về bảng.
Học sinh: Sách giáo khoa, coi bài trước ở nhà.
III. Tiến trình thực hiện
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Nêu cách tạo một bảng trong Microsoft Access
3. Bài mới:



Hoạt động 1 : Các khái niệm chính
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung

GV: Yêu cầu học sinh xem SGK trang 33, 34.
Hỏi: Hãy trình bày các khái niệm Bảng, Trường, Bản ghi, Kiểu dữ liệu?
HS: Xem SGK, Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên
Giáo viên: khẳng định lại các khái niệm và sử trình chiếu trực tiếp các đối tượng bảng, trường, bản ghi và các kiểu dữ liệu cơ bản của Access.
:
1. Các khái niệm chính
- Table (Bảng): Là thành phần cơ sở để tạo nên CSDL, nơi lưu giữ dữ liệu ban đầu.
- Trường(Field) Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện 1 thuộc tính của chủ thể cần quản lý.
-Bản ghi (Record): Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm DL về các thuộc tính của chủ thể được quản lý.
- Kiểu dữ liệu(Data type): là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi một trường có một kiểu dữ liệu.
- Một số kiểu dữ liệu trong Access
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Kích thước
lưu trữ

Text
DL kiểu văn bản
0-255 kí tự

Number
DL kiểu số
1, 2, 4, 8 byte

Date/Time
DL kiểu ngày/giờ
8 byte

Currency
DL kiểu tiền tệ
8 byte

AutoNumber
Đánh số tự động
4 hoặc 16 byte

Yes/No
DL kiểu boolean
1 bit

Memo
DL kiểu VB
0-65536 kí tự




Hoạt động 2: Tạo và sửa cấu trúc bảng
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung

GV: Sử dụng máy chiếu, giới thiệu cách tạo cấu trúc bảng và giới thiệu cách tạo trường, gồm:
+ Gõ tên trường vào cột field name
+ Chọn kiểu dữ liệu trong Data type.
+ Mô tả nội dung trường trong cột Description
+ Lựa chọn tính chất của trường trong Field Properties.
HS: Quan sát, theo giõi và tiếp thu kiến thức.
GV: Trình bày các tính chất của trường; Chỉ định khoá chính và cách đặt khoá chính.
HS: Tiếp thu kiến thức, ghi các bước để tạo cấu trúc bảng.
GV: Khởi động Access và minh hoạ trực tiếp.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng.
a) Tạo cấu trúc bảng:
B1: Chọn đối tượng Table
B2: Nháy đúp Create table in design view
B3: Nhập tên trường và chọn kiểu dữ liệu cho các trường.
B4: Đặt khóa chính
B5: Lưu bảng
Một số tính chất thường dùng :
- Field size (kích thước trường): đặt kích thước tối đa cho dữ liệu.
- Format (định dạng) : quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
- Caption : thay tên trường bằng các phụ đề.
- Default Value (giá trị ngầm định) : xác định giá trị tự động.

Hoạt động của giáo viên
Nội Dung

 Giáo viên trình bày và minh hoạ trực tiếp các thao tác thay đổi trên cấu trúc bảng:
* Thay đổi thứ tự các trường.
* Thêm, xoá trường .
* Thay đổi khoá chính.
* Xoá bảng .
* Đổi tên bảng.

HS: Quan sát, tiếp thu kiến thức và ghi ý chính.
b) Chỉnh sửa cấu trúc bảng
* Thay đổi thứ tự các trường:
+Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ
+ Di chuyển chuột đến vị trí mới.
+ Thả chuột.
* Thêm, xoá trường:
+ Click chuột phải, Chọn New record
+ Chọn trường cần xóa, click chuột phải và chọn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Mạnh Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)