Bài 4. Cấu Trúc Bảng
Chia sẻ bởi Châu Quốc Phong |
Ngày 25/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cấu Trúc Bảng thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tuần: 5
Tiết: 10
Ngày soạn: 29/08/11
§4. CẤU TRÚC BẢNG
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Về kiến thức: Hs hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm: Trường, Bản ghi, Kiểu dữ liệu, biết khái niệm khóa chính;
Về kỹ năng: Nắm được cách tạo và sửa cấu trúc bảng, Biết cách lập liên kết giữa các bảng đã có.
Về thái độ: Hướng Hs bắt đầu làm quen thao tác với CSDL trên Access.
CHUẨN BỊ:
GV: ĐDDH và các hình ảnh trực quan.
HS: Cần đọc trước bài.
PP: Diễn giảng, trình diễn (nếu có thiết bị).
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1/. Access là gì? Hãy kể các chức năng chính trong Access.
2/. Liệt kê các đối tượng chính trong Access. Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access ?
Bài mới:
NỘI DUNG GHI BÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Các khái niệm chính
Một bảng là một tập hợp dữ liệu về một chủ thể nào đó.
Trong Access, bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác (tổng hợp, lọc, truy vấn, hiển thị và in ra).
Ví dụ: Trong bảng sanh dách học sinh (DS_HOC_SINH) chứa dữ liệu về một thuộc tính của các học sinh như: Stt, HODEM, TEN, GIOITINH, NGAYSINH, DIACHI, TO.
Trường (Field) : Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
Bản ghi (Record) : Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí
Kiểu dữ liệu: Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu.
Một số kiểu dữ liệu chính trong Access.
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Text
Dữ liệu kiểu văn bản gồm chữ, số
Number
Dữ liệu kiểu số
Date/Time
Dữ liệu kiểu ngày / thời gian
Currency
Dữ liệu kiểu tiền tệ
AutoNumber
Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1
Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic)
Tạo và sửa cấu trúc bảng
Để làm việc với bảng, trong cửa sổ CSDL (Objects) nháy vào nhãn Table
a). Tạo cấu trúc bảng
Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, ta thực hiện:
- Cách 1: Nháy đúp Create Table in Design View.
- Cách 2: Nháy nút lệnh New, rồi nháy đúp Design View.
Mỗi trường được đặc trưng bởi: Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu trong trường (Data Type), các tính chất khác của trường (Field Properties). Đối với mỗi trường của bảng, ta cần:
Gõ tên trường vào cột Field Name.
Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type.
Mô tả nội dung trường trong cột Description (phần này không nhất thiết phải có).
Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
Các tính chất của trường:
Một số tính chất thường dùng:
- Field Size (kích thước trường)
- Format (định dạng)
- Caption
- Default Value.
Chỉ định khóa chính:
Một CSDL được thiết kế tốt là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng phải là duy nhất, người dùng cần chỉ ra một hoặc nhiều trường mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng của bảng. Các trường đó tạo thành khoá chính (Primary Key) của bảng. Hai hàng trong một bảng được phân biệt với nhau bởi giá trị khoá chính.
Để chỉ định khoá chính ta thực hiện:
+ Bước 1: Chọn trường làm khoá chính.
+ Bước 2: Chọn lệnh Edit ( Primary Key.
Lưu cấu trúc bảng:
+ Bước 1: Chọn lệnh File ( Save.
+ Bước 2: Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As.
+ Bước 3: Nháy OK hoặc nhấn Enter.
b). Thay đổi cấu trúc bảng
Để thay đổi cấu trúc bảng, ta hiển thị bảng ở chế độ thiết kế.
Thay đổi thứ tự các trường:
+ Bước 1: Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy giữ chuột.
+ Bước 2: Di chuyển chuột đến vị trí mới của trường.
+ Bước 3: Thả chuột khi đã di chuyển đến vị trí mong muốn.
Thêm trường:
+ Bước 1: Nháy chọn lệnh Insert
Tiết: 10
Ngày soạn: 29/08/11
§4. CẤU TRÚC BẢNG
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Về kiến thức: Hs hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm: Trường, Bản ghi, Kiểu dữ liệu, biết khái niệm khóa chính;
Về kỹ năng: Nắm được cách tạo và sửa cấu trúc bảng, Biết cách lập liên kết giữa các bảng đã có.
Về thái độ: Hướng Hs bắt đầu làm quen thao tác với CSDL trên Access.
CHUẨN BỊ:
GV: ĐDDH và các hình ảnh trực quan.
HS: Cần đọc trước bài.
PP: Diễn giảng, trình diễn (nếu có thiết bị).
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1/. Access là gì? Hãy kể các chức năng chính trong Access.
2/. Liệt kê các đối tượng chính trong Access. Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access ?
Bài mới:
NỘI DUNG GHI BÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Các khái niệm chính
Một bảng là một tập hợp dữ liệu về một chủ thể nào đó.
Trong Access, bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác (tổng hợp, lọc, truy vấn, hiển thị và in ra).
Ví dụ: Trong bảng sanh dách học sinh (DS_HOC_SINH) chứa dữ liệu về một thuộc tính của các học sinh như: Stt, HODEM, TEN, GIOITINH, NGAYSINH, DIACHI, TO.
Trường (Field) : Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
Bản ghi (Record) : Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí
Kiểu dữ liệu: Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu.
Một số kiểu dữ liệu chính trong Access.
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Text
Dữ liệu kiểu văn bản gồm chữ, số
Number
Dữ liệu kiểu số
Date/Time
Dữ liệu kiểu ngày / thời gian
Currency
Dữ liệu kiểu tiền tệ
AutoNumber
Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1
Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic)
Tạo và sửa cấu trúc bảng
Để làm việc với bảng, trong cửa sổ CSDL (Objects) nháy vào nhãn Table
a). Tạo cấu trúc bảng
Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, ta thực hiện:
- Cách 1: Nháy đúp Create Table in Design View.
- Cách 2: Nháy nút lệnh New, rồi nháy đúp Design View.
Mỗi trường được đặc trưng bởi: Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu trong trường (Data Type), các tính chất khác của trường (Field Properties). Đối với mỗi trường của bảng, ta cần:
Gõ tên trường vào cột Field Name.
Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type.
Mô tả nội dung trường trong cột Description (phần này không nhất thiết phải có).
Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
Các tính chất của trường:
Một số tính chất thường dùng:
- Field Size (kích thước trường)
- Format (định dạng)
- Caption
- Default Value.
Chỉ định khóa chính:
Một CSDL được thiết kế tốt là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng phải là duy nhất, người dùng cần chỉ ra một hoặc nhiều trường mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng của bảng. Các trường đó tạo thành khoá chính (Primary Key) của bảng. Hai hàng trong một bảng được phân biệt với nhau bởi giá trị khoá chính.
Để chỉ định khoá chính ta thực hiện:
+ Bước 1: Chọn trường làm khoá chính.
+ Bước 2: Chọn lệnh Edit ( Primary Key.
Lưu cấu trúc bảng:
+ Bước 1: Chọn lệnh File ( Save.
+ Bước 2: Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As.
+ Bước 3: Nháy OK hoặc nhấn Enter.
b). Thay đổi cấu trúc bảng
Để thay đổi cấu trúc bảng, ta hiển thị bảng ở chế độ thiết kế.
Thay đổi thứ tự các trường:
+ Bước 1: Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy giữ chuột.
+ Bước 2: Di chuyển chuột đến vị trí mới của trường.
+ Bước 3: Thả chuột khi đã di chuyển đến vị trí mong muốn.
Thêm trường:
+ Bước 1: Nháy chọn lệnh Insert
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Châu Quốc Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)