Bài 4. Cấu trúc bảng

Chia sẻ bởi Nguyễn Lâm Đạt | Ngày 10/05/2019 | 70

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cấu trúc bảng thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

1. Các khái niệm chính
 Trường (field): mỗi trường là một cột của bảng.
Ví dụ: maso, Ho, Ten, Gioitinh, …
 Bản ghi (record): mỗi bản ghi là một hàng của bảng.
Ví dụ: bản ghi thứ 12 là { 2, L©m Quốc Anh, Nam, 18/11/1991, là ĐV, 1 }

 Bảng (table): Lµ thµnh phÇn c¬ së t¹o nªn CSDL, gåm c¸c cét vµ c¸c hµng.
 Kiểu dữ liệu (Data Type): mỗi trường có một kiểu dữ liệu.
Một số kiểu dữ liệu thường dùng
Text
Kiểu văn bản gồm các kí tự
0 - 255 kí tự
Number
Kiểu số
1, 2, 4 hoặc 8 byte
Date/Time
Kiểu ngày/giờ
8 byte
Currency
Kiểu tiền tệ
8 byte
AutoNumber
Kiểu số đếm, tăng tự động
Cho gản ghi
4 hoặc 16 byte
Yes/No
Kiểu boolean hay logic
1 bit
Memo
Kiểu văn bản
0 – 65536 kí tự
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
a. Tạo cấu trúc bảng
Cách 1:
Nháy đúp Create table in Design View
Cách 2:
Nháy nút lệnh
rồi nháy đúp Design View
Thanh công cụ thiết kế bảng
- Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), các tính chất của trường (Field Properties).
Cấu trúc của bảng chia làm hai phần, phần định nghĩa trường và phần tính chất của trường.
Định nghĩa
trường
Các tính chất
của trường
Tạo một trường: ta thực hiện
 Gõ tên trường cào cột Field Name.
 Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type.
 Mô tả nội dung trường trong cột Description (không có cũng được)
 Lựa chọn tính chất trường trong phần Filed Properities
 Các tính chất của trường
Filed Size (kích thước trường)
Đặt kích thước trường theo kiểu dữ liệu.
Trường Ho kiểu Text có kích thước là 30
 Các tính chất của trường
Format (định dạng)
Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
Định dạng Short Date của trường Ngaysinh kiểu Date hiển thị dd/mm/yyyy
 Các tính chất của trường
Caption
Thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu cho người dùng khi hiển thị
Trường Diachi khi hiển thị là Địa chỉ
 Các tính chất của trường
Default Value
Giá trị tự động đưa vào trường khi tạo bản ghi mới
 Thay đổi tính chất một trường
+ Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường.
+ Thay đổi các tính chất của trường.
 Chỉ định khóa chính
Khi xây dựng mổi bảng trong Access, người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mổi hàng của bảng. Trường đó tạo thành khóa chính (Primary Key) của bảng.
 Cách chỉ định khóa chính:
+ Chọn trường làm khóa chính.
+ Chọn lệnh Edit  Primary Key hoặc nháy nút
 Chú ý:
+ Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trường.
+ Khi tạo bảng, người dùng luôn được nhắc hãy chỉ định khóa chính. Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tạo trường ID làm khóa chính với kiểu dữ liệu là AutoNumber.
 Lưu cấu trúc bảng
+ Chọn lệnh File  Save hoặc nháy nút
+ Gỏ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
+ Nháy OK hoặc nhấn phím Enter.
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
a. Tạo cấu trúc bảng
b. Thay đổi cấu trúc bảng
 Thay đổi thứ tự các trường
+ Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ. Khi đó một đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn.
+ Di chuyển chuột đến vị trí mới rồi thả chuột.
 Thêm trường
+ Chọn lệnh Insert  Rows hoặc nháy nút
+ Gõ tên trường mới.
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
a. Tạo cấu trúc bảng
b. Thay đổi cấu trúc bảng
 Xóa trường
+ Chọn trường muốn xóa.
+ Chọn Edit  Delete Rows hoặc nháy nút
 Thay đổi khóa chính
+ Chọn trường muốn chỉ định là khóa chính.
+ Chọn Edit  Primary Key hoặc nháy nút
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
a. Tạo cấu trúc bảng
b. Thay đổi cấu trúc bảng
 Xóa bảng
+ Chọn tên bảng trong trang bảng.
+ Chọn Edit  Delete hoặc nháy nút
 Đổi tên bảng
+ Chọn bảng cần đổi tên.
+ Chọn Edit  Rename sau đó gõ tên mới xong Enter.
c. Xóa và đổi tên bảng
Câu 1: Khi nào thì có thể nhập dữ liệu vào bảng?
a. Sau khi bảng đã được tạo trong CSDL;
b. Ngay sau khi CSDL được tạo ra;
c. Bất cứ khi nào cần cập nhật dữ liệu;
Câu hỏi củng cố
d. Bất cứ khi nào có dữ liệu.

Câu 2: Số liệu bản ghi để xác định các bản ghi và được gán cho các bản ghi bởi
a. Người thiết kế CSDL;
b. Hệ quản trị CSDL;
c. Người sử dụng CSDL;
Câu hỏi củng cố
d. Cả ba phương án trên.

Câu 3: Trong chế độ thiết kế, một trường thay đổi khi:
a. Một trong những tính chất của trường thay đổi;
b. Tên trường thay đổi;
c. Kiểu dữ liệu của trường thay đổi;
Câu hỏi củng cố
d. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Một bảng có thể có tối đa bao nhiêu trường
a. 552;
b. 255;
c. 525;
Câu hỏi củng cố
d. Chỉ bị giới hạn bởi bộ nhớ.

Câu 5: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
a. Chọn Edit  Primary key;
b. Chọn Table  Edit key;
c. Chọn View  Primary key;
Câu hỏi củng cố
d. Tất cả đều sai.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lâm Đạt
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)