Bài 4. Cấu trúc bảng
Chia sẻ bởi Mai Phương Diệp |
Ngày 10/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cấu trúc bảng thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 4: Cấu Trúc Bảng
Table (bảng) là gì?
- Dùng để lưu trữ dữ liệu, mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và gồm nhiều hàng nhiều cột
Hãy cho biết bảng trên bao gồm những thành phần nào?
nhiều cột
nhiều hàng
Mỗi cột của bảng thể hiện
1 thuộc tính cần quản lí
của chủ thể
Mỗi hàng của bảng gồm
dữ liệu về các thuộc tính
của 1 cá thể cần quản lí.
1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Trường (Field) là gì?
Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí của chủ thể
Trường (Field)
Trường ‘NgaySinh’
Trường ‘HoDem’
Trường ‘Maso’
Bản ghi (Record) là gì?
Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một cá thể cần quản lí.
Bản Ghi (Record)
Bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là: 5, Trần Bội Di, Nam, 16/09/1990, Tp.HCM, đoàn viên, 225 Phạm Hữu Chí.
1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Em có nhận xét gì về dữ liệu của bảng nằm trên cùng một cột?
Trong một cột có chung một kiểu
- Kiểu dữ liệu(Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu
Em hãy nêu một số kiểu dữ liệu đã biết ở tin học 11?
Kiểu số nguyên
Kiểu số thực
Kiểu kí tự
Kiểu logic
Kiểu xâu
…
Các kiểu
Dữ liệu
- Ví dụ:
Number (kiểu số)
Maso
Hodem
Ladoanvien
Text (văn bản)
yes/no (logic)
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
a. Tạo cấu trúc bảng
Ví dụ 2: Hãy thiết kế table HOCSINH gồm các trường sau: MASO, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO. Trong đó:
MASO: kiểu dữ liệu số (AutoNumber),
HODEM: Text
TEN: TexT
GIOITINH: kiểu Yes/No
NGAYSINH: Kiểu date/Time
DIACHI: Text
TO: Number
Tất cả các trường yêu cầu ghi chú thích mô tả cho rõ về trường.
Trong cửa sổ CSDL mới, kích vào đối tượng Tables.
- Cách 1: Nháy vào lệnh Create Table In Design View
Cách 2: Nháy nút lệnh New
2- Kích vào đây để thiết kế Table
1- Chọn đối tượng Tables
->rồi nháy Design View
Sau khi thực hiện 1 trong 2 cách trên, trên cửa sổ làm việc của Acess sẽ xuất hiện cửa sổ cấu trúc bảng và thanh công cụ thiết kế bảng Table Design
cửa sổ
cấu trúc bảng
thanh công cụ thiết kế bảng Table Design
Định nghĩa trường
Các tính chất của trường
Cấu trúc của bảng chia làm hai phần, phần định nghĩa trường và phần tính chất của trường.
Tạo một trường
Bước 1: Gõ tên trường vào cột
Field Name
Bước 2: Click vào mũi tên trong cột Data Type để chọn một kiểu dữ liệu trong danh sách mở ra.
Bước 3: Mô tả nội dung trường trong cột Description.
Bước 4: Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
Các tính chất của trường
Filed Size (kích thước trường)
Đặt kích thước trường theo kiểu dữ liệu.
Trường Ho kiểu Text có kích thước là 30
Các tính chất của trường
Format (định dạng)
Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
Định dạng Short Date của trường Ngaysinh kiểu Date hiển thị dd/mm/yyyy
Các tính chất của trường
Caption
Thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu cho người dùng khi hiển thị
Trường Diachi khi hiển thị là Địa chỉ
Các tính chất của trường
Default Value
Giá trị tự động đưa vào trường khi tạo bản ghi mới
Trường gt khi hiển thị giá trị mặc định là “nam”
Trường gt khi hiển thị giá trị mặc định là “nam”
(Default Value)
Trường Diachi khi hiển thị là Địa chỉ (Caption)
Định dạng Short Date của trường Ngaysinh kiểu Date hiển thị dd/mm/yyyy
(Format)
Trường Ho kiểu Text có kích thước là 30
(Filed Size )
Chỉ định khóa chính
Trong bảng không thể có 2 hàng dữ liệu giống hệt nhau, nghĩa là mỗi bản ghi phải là duy nhất
Khi xây dựng bảng cần chỉ ra trường mà giá trị xác định duy nhất mỗi hàng của bảng
Trường đó gọi là khóa chính (Primary Key)
Khóa chính là một số tối thiểu các trường sao cho mỗi bộ giá trị của các trường trong khóa chính sẽ xác định duy nhất 1 bản ghi
Khóa chính là gì?
Chỉ định khóa chính
Chọn trường khóa chính: Trường Mã học sinh(MaSo) là trường khóa chính (vì mỗi HS được xác định bởi một mã hs duy nhất)
Chỉ định khóa chính
Click chọn vào trường làm khóa chính.
C1: Click chọn
Bước 1:
Bước 2:
Chỉ định khóa chính
C2: Chọn Edit chọn Primary Key
C3: Click phải chọn Primary Key
Chỉ định khóa chính
Trường MaSO được chỉ định là khóa chính
Lưu cấu trúc bảng
Chọn File Save hoặc click vào nút lệnh
Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
Nhấn OK hoặc phím Enter
B. THAY ĐỔI CẤU TRÚC BẢNG
Chọn chế độ nào để thay đổi cấu trúc của trường?
Thay đổi cấu trúc của trường, ta hiển thị bảng ở chế độ trang thiết kế(Design View)
Thay đổi thứ tự của trường
Chọn trường muốn thay đổi vị trí
Nhấn và giữ mouse, trong Access sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn.
Di chuyển mouse, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của trường
Thả mouse khi đã di chuyển trường đến vị trí mong muốn.
Thay đổi khóa chính
Chọn trường muốn chỉ định là khóa chính
Nhấn Edit Primary Key hoặc click nút
Chọn File Save để lưu cấu trúc bảng
+ Chọn lệnh Insert Rows
+ Gõ tên trường mới.
Thêm trường
+ Hoặc nháy nút
Xóa trường
Chọn trường muốn xóa
Nhấn Edit Delete Rows hoặc click nút
Chọn File Save để lưu cấu trúc bảng
C. XÓA VÀ ĐỔI TÊN BẢNG
Xóa bảng
Click chọn
Click chọn
Click phải
Click chọn
Xuất hiện hộp thoại của Access
Hộp thoại của Access
Đổi tên bảng
Click phải
Click chọn
Đổi tên bảng
Click
Nhập tên mới vào rồi Enter
Câu 1: Khi nào thì có thể nhập dữ liệu vào bảng?
a. Sau khi bảng đã được tạo trong CSDL;
b. Ngay sau khi CSDL được tạo ra;
c. Bất cứ khi nào cần cập nhật dữ liệu;
Câu hỏi củng cố
d. Bất cứ khi nào có dữ liệu.
Câu 2: Số liệu bản ghi để xác định các bản ghi và được gán cho các bản ghi bởi
a. Người thiết kế CSDL;
b. Hệ quản trị CSDL;
c. Người sử dụng CSDL;
Câu hỏi củng cố
d. Cả ba phương án trên.
Câu 3: Trong chế độ thiết kế, một trường thay đổi khi:
a. Một trong những tính chất của trường thay đổi;
b. Tên trường thay đổi;
c. Kiểu dữ liệu của trường thay đổi;
Câu hỏi củng cố
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 4: Một bảng có thể có tối đa bao nhiêu trường
a. 552;
b. 255;
c. 525;
Câu hỏi củng cố
d. Chỉ bị giới hạn bởi bộ nhớ.
Câu 5: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
a. Chọn Edit Primary key;
b. Chọn Table Edit key;
c. Chọn View Primary key;
Câu hỏi củng cố
d. Tất cả đều sai.
Table (bảng) là gì?
- Dùng để lưu trữ dữ liệu, mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và gồm nhiều hàng nhiều cột
Hãy cho biết bảng trên bao gồm những thành phần nào?
nhiều cột
nhiều hàng
Mỗi cột của bảng thể hiện
1 thuộc tính cần quản lí
của chủ thể
Mỗi hàng của bảng gồm
dữ liệu về các thuộc tính
của 1 cá thể cần quản lí.
1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Trường (Field) là gì?
Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí của chủ thể
Trường (Field)
Trường ‘NgaySinh’
Trường ‘HoDem’
Trường ‘Maso’
Bản ghi (Record) là gì?
Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một cá thể cần quản lí.
Bản Ghi (Record)
Bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là: 5, Trần Bội Di, Nam, 16/09/1990, Tp.HCM, đoàn viên, 225 Phạm Hữu Chí.
1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Em có nhận xét gì về dữ liệu của bảng nằm trên cùng một cột?
Trong một cột có chung một kiểu
- Kiểu dữ liệu(Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu
Em hãy nêu một số kiểu dữ liệu đã biết ở tin học 11?
Kiểu số nguyên
Kiểu số thực
Kiểu kí tự
Kiểu logic
Kiểu xâu
…
Các kiểu
Dữ liệu
- Ví dụ:
Number (kiểu số)
Maso
Hodem
Ladoanvien
Text (văn bản)
yes/no (logic)
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
a. Tạo cấu trúc bảng
Ví dụ 2: Hãy thiết kế table HOCSINH gồm các trường sau: MASO, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO. Trong đó:
MASO: kiểu dữ liệu số (AutoNumber),
HODEM: Text
TEN: TexT
GIOITINH: kiểu Yes/No
NGAYSINH: Kiểu date/Time
DIACHI: Text
TO: Number
Tất cả các trường yêu cầu ghi chú thích mô tả cho rõ về trường.
Trong cửa sổ CSDL mới, kích vào đối tượng Tables.
- Cách 1: Nháy vào lệnh Create Table In Design View
Cách 2: Nháy nút lệnh New
2- Kích vào đây để thiết kế Table
1- Chọn đối tượng Tables
->rồi nháy Design View
Sau khi thực hiện 1 trong 2 cách trên, trên cửa sổ làm việc của Acess sẽ xuất hiện cửa sổ cấu trúc bảng và thanh công cụ thiết kế bảng Table Design
cửa sổ
cấu trúc bảng
thanh công cụ thiết kế bảng Table Design
Định nghĩa trường
Các tính chất của trường
Cấu trúc của bảng chia làm hai phần, phần định nghĩa trường và phần tính chất của trường.
Tạo một trường
Bước 1: Gõ tên trường vào cột
Field Name
Bước 2: Click vào mũi tên trong cột Data Type để chọn một kiểu dữ liệu trong danh sách mở ra.
Bước 3: Mô tả nội dung trường trong cột Description.
Bước 4: Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
Các tính chất của trường
Filed Size (kích thước trường)
Đặt kích thước trường theo kiểu dữ liệu.
Trường Ho kiểu Text có kích thước là 30
Các tính chất của trường
Format (định dạng)
Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
Định dạng Short Date của trường Ngaysinh kiểu Date hiển thị dd/mm/yyyy
Các tính chất của trường
Caption
Thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu cho người dùng khi hiển thị
Trường Diachi khi hiển thị là Địa chỉ
Các tính chất của trường
Default Value
Giá trị tự động đưa vào trường khi tạo bản ghi mới
Trường gt khi hiển thị giá trị mặc định là “nam”
Trường gt khi hiển thị giá trị mặc định là “nam”
(Default Value)
Trường Diachi khi hiển thị là Địa chỉ (Caption)
Định dạng Short Date của trường Ngaysinh kiểu Date hiển thị dd/mm/yyyy
(Format)
Trường Ho kiểu Text có kích thước là 30
(Filed Size )
Chỉ định khóa chính
Trong bảng không thể có 2 hàng dữ liệu giống hệt nhau, nghĩa là mỗi bản ghi phải là duy nhất
Khi xây dựng bảng cần chỉ ra trường mà giá trị xác định duy nhất mỗi hàng của bảng
Trường đó gọi là khóa chính (Primary Key)
Khóa chính là một số tối thiểu các trường sao cho mỗi bộ giá trị của các trường trong khóa chính sẽ xác định duy nhất 1 bản ghi
Khóa chính là gì?
Chỉ định khóa chính
Chọn trường khóa chính: Trường Mã học sinh(MaSo) là trường khóa chính (vì mỗi HS được xác định bởi một mã hs duy nhất)
Chỉ định khóa chính
Click chọn vào trường làm khóa chính.
C1: Click chọn
Bước 1:
Bước 2:
Chỉ định khóa chính
C2: Chọn Edit chọn Primary Key
C3: Click phải chọn Primary Key
Chỉ định khóa chính
Trường MaSO được chỉ định là khóa chính
Lưu cấu trúc bảng
Chọn File Save hoặc click vào nút lệnh
Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
Nhấn OK hoặc phím Enter
B. THAY ĐỔI CẤU TRÚC BẢNG
Chọn chế độ nào để thay đổi cấu trúc của trường?
Thay đổi cấu trúc của trường, ta hiển thị bảng ở chế độ trang thiết kế(Design View)
Thay đổi thứ tự của trường
Chọn trường muốn thay đổi vị trí
Nhấn và giữ mouse, trong Access sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn.
Di chuyển mouse, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của trường
Thả mouse khi đã di chuyển trường đến vị trí mong muốn.
Thay đổi khóa chính
Chọn trường muốn chỉ định là khóa chính
Nhấn Edit Primary Key hoặc click nút
Chọn File Save để lưu cấu trúc bảng
+ Chọn lệnh Insert Rows
+ Gõ tên trường mới.
Thêm trường
+ Hoặc nháy nút
Xóa trường
Chọn trường muốn xóa
Nhấn Edit Delete Rows hoặc click nút
Chọn File Save để lưu cấu trúc bảng
C. XÓA VÀ ĐỔI TÊN BẢNG
Xóa bảng
Click chọn
Click chọn
Click phải
Click chọn
Xuất hiện hộp thoại của Access
Hộp thoại của Access
Đổi tên bảng
Click phải
Click chọn
Đổi tên bảng
Click
Nhập tên mới vào rồi Enter
Câu 1: Khi nào thì có thể nhập dữ liệu vào bảng?
a. Sau khi bảng đã được tạo trong CSDL;
b. Ngay sau khi CSDL được tạo ra;
c. Bất cứ khi nào cần cập nhật dữ liệu;
Câu hỏi củng cố
d. Bất cứ khi nào có dữ liệu.
Câu 2: Số liệu bản ghi để xác định các bản ghi và được gán cho các bản ghi bởi
a. Người thiết kế CSDL;
b. Hệ quản trị CSDL;
c. Người sử dụng CSDL;
Câu hỏi củng cố
d. Cả ba phương án trên.
Câu 3: Trong chế độ thiết kế, một trường thay đổi khi:
a. Một trong những tính chất của trường thay đổi;
b. Tên trường thay đổi;
c. Kiểu dữ liệu của trường thay đổi;
Câu hỏi củng cố
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 4: Một bảng có thể có tối đa bao nhiêu trường
a. 552;
b. 255;
c. 525;
Câu hỏi củng cố
d. Chỉ bị giới hạn bởi bộ nhớ.
Câu 5: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
a. Chọn Edit Primary key;
b. Chọn Table Edit key;
c. Chọn View Primary key;
Câu hỏi củng cố
d. Tất cả đều sai.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Phương Diệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)