Bài 4. Cấu trúc bảng
Chia sẻ bởi Thái Phong Nghĩa |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cấu trúc bảng thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
1
Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết các loại đối tượng chính trong Access?
Hãy cho biết một trong các cách để tạo một đối tượng mới?
Có bao nhiêu chế độ làm việc với các đối tượng?
2
CẤU TRÚC BẢNG
4.
Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc Bảng.
Biết cách tạo, sửa và lưu cấu trúc Bảng.
Biết khái niệm Khóa chính.
Thực hiện được việc chỉ định khóa chính.
3
Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL, chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
Dữ liệu c?a Access được lưu trữ trong các bảng.
Bảng gồm các cột và các hàng.
Bảng là gì?
4
1. Các khái niệm chính:
- Trường (Field): Cột thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lý.
- Bản ghi (Record): hàng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý.
- Kiểu dữ liệu (Data Type): Mỗi trường có một kiểu dữ liệu nhất định.
- Tính chất của trường (Field Properties).
5
Các kiểu dữ liệu thường dùng:
6
Câu hỏi: Hãy xác định kiểu dữ liệu của các trường trong bảng sau?
7
Number hoặc Text
Text
Date/Time
Yes/No
Text
Number
Number
Number
Các kiểu dữ liệu có thể được xác định như sau :
8
2. Tạo và sửa cấu trúc của Bảng:
Để có bảng dữ liệu, ta phải tạo cấu trúc cho bảng theo trình tự:
- Đặt tên trường;
- Xác định kiểu dữ liệu;
- Chọn khóa chính;(nếu có thể)
- Lưu cấu trúc Bảng.
9
a. Tạo cấu trúc của Bảng:
Tại cửa sổ CSDL có 2 cách để tạo :
Cách 1: Double click vào Create table in Design View
Cách 2: Nháy nút lệnh , rồi nháy đúp Design View
10
Màn hình xuất hiện thanh công cụ:
Và cửa sổ thiết kế bảng:
11
Tiến hành các bước như sau:
B1.Nhập tên trường
B4.Chọn các tính chất trường
B2.Chọn kiểu dữ liệu
B3.Chú thích (nếu cần thiết)
12
Một số tính chất trường thường dùng
Field Size (kích thước trường) : Cho phép giới hạn kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trường bao gồm các kiểu Text, Number, AutoNumber
Format: Qui định cách hiển thị và in dữ liệu
Caption: Cho phép thay tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu với người dùng khi hiển thị
Default Value (giá trị ngầm định): Tính chất này dùng để xác định giá trị tự động đưa vào khi tạo bảng ghi mới
13
Trường hiện hành
14
Chỉ định khóa chính (Primary Key)
Khóa chính là một hoặc nhiều trường được chọn sao cho mỗi bộ giá trị của các trường trong khóa chính sẽ xác định duy nhất một bản ghi
15
Chú ý
Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trường
Khi tạo bảng người dùng luôn được nhắc hãy chỉ định khóa chính cho bảng . Nếu không chỉ định khóa chính , Access sẽ hỏi người dùng có tạo một trường làm khóa chính, có tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber hay không, nếu có Access tự động tạo ra trường này.
16
Lưu cấu trúc bảng
Chọn lệnh File ? Save hoặc nháy nút lệnh
Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
Nháy nút OK hoặc nhấn phím Enter
17
Câu hỏi: Hãy mở một CSDL có sẵn và tạo bảng theo yêu cầu như sau:
Bảng có tên là sach, có các trường : mas, tensach, nhaxb, namxb
Chọn kiểu dữ liệu cho các trường sao cho phù hợp
Ghi các chú thích cần thiết
Chỉ định khóa chính cho bảng
18
b. Thay đổi cấu trúc Bảng:
Thay đổi thứ tự các trường
Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ. Access sẽ hiển thị đường nằm ngang trên trường được chọn
Di chuyển chuột đến vị trí mới
Thả chuột khi đã di chuyển đến vị trí mong muốn
19
Thêm trường
20
Xóa trường
Thay đổi khóa chính
21
c. Xóa và đổi tên bảng:
Xóa bảng
Đổi tên bảng
22
Câu hỏi: Hãy mở bảng sach và thực hiện các thao tác sau:
1. Đổi tên trường
mas thành MaSach
tensach thành TenSach
nhaxb thành NhaXB
namxb thành NamXB
2. Di chuyển trường NhaXB ra sau trường NamXB
3. Sau khi lưu bảng, đổi tên bảng thành SACH
Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết các loại đối tượng chính trong Access?
Hãy cho biết một trong các cách để tạo một đối tượng mới?
Có bao nhiêu chế độ làm việc với các đối tượng?
2
CẤU TRÚC BẢNG
4.
Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc Bảng.
Biết cách tạo, sửa và lưu cấu trúc Bảng.
Biết khái niệm Khóa chính.
Thực hiện được việc chỉ định khóa chính.
3
Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL, chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
Dữ liệu c?a Access được lưu trữ trong các bảng.
Bảng gồm các cột và các hàng.
Bảng là gì?
4
1. Các khái niệm chính:
- Trường (Field): Cột thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lý.
- Bản ghi (Record): hàng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý.
- Kiểu dữ liệu (Data Type): Mỗi trường có một kiểu dữ liệu nhất định.
- Tính chất của trường (Field Properties).
5
Các kiểu dữ liệu thường dùng:
6
Câu hỏi: Hãy xác định kiểu dữ liệu của các trường trong bảng sau?
7
Number hoặc Text
Text
Date/Time
Yes/No
Text
Number
Number
Number
Các kiểu dữ liệu có thể được xác định như sau :
8
2. Tạo và sửa cấu trúc của Bảng:
Để có bảng dữ liệu, ta phải tạo cấu trúc cho bảng theo trình tự:
- Đặt tên trường;
- Xác định kiểu dữ liệu;
- Chọn khóa chính;(nếu có thể)
- Lưu cấu trúc Bảng.
9
a. Tạo cấu trúc của Bảng:
Tại cửa sổ CSDL có 2 cách để tạo :
Cách 1: Double click vào Create table in Design View
Cách 2: Nháy nút lệnh , rồi nháy đúp Design View
10
Màn hình xuất hiện thanh công cụ:
Và cửa sổ thiết kế bảng:
11
Tiến hành các bước như sau:
B1.Nhập tên trường
B4.Chọn các tính chất trường
B2.Chọn kiểu dữ liệu
B3.Chú thích (nếu cần thiết)
12
Một số tính chất trường thường dùng
Field Size (kích thước trường) : Cho phép giới hạn kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trường bao gồm các kiểu Text, Number, AutoNumber
Format: Qui định cách hiển thị và in dữ liệu
Caption: Cho phép thay tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu với người dùng khi hiển thị
Default Value (giá trị ngầm định): Tính chất này dùng để xác định giá trị tự động đưa vào khi tạo bảng ghi mới
13
Trường hiện hành
14
Chỉ định khóa chính (Primary Key)
Khóa chính là một hoặc nhiều trường được chọn sao cho mỗi bộ giá trị của các trường trong khóa chính sẽ xác định duy nhất một bản ghi
15
Chú ý
Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trường
Khi tạo bảng người dùng luôn được nhắc hãy chỉ định khóa chính cho bảng . Nếu không chỉ định khóa chính , Access sẽ hỏi người dùng có tạo một trường làm khóa chính, có tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber hay không, nếu có Access tự động tạo ra trường này.
16
Lưu cấu trúc bảng
Chọn lệnh File ? Save hoặc nháy nút lệnh
Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
Nháy nút OK hoặc nhấn phím Enter
17
Câu hỏi: Hãy mở một CSDL có sẵn và tạo bảng theo yêu cầu như sau:
Bảng có tên là sach, có các trường : mas, tensach, nhaxb, namxb
Chọn kiểu dữ liệu cho các trường sao cho phù hợp
Ghi các chú thích cần thiết
Chỉ định khóa chính cho bảng
18
b. Thay đổi cấu trúc Bảng:
Thay đổi thứ tự các trường
Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ. Access sẽ hiển thị đường nằm ngang trên trường được chọn
Di chuyển chuột đến vị trí mới
Thả chuột khi đã di chuyển đến vị trí mong muốn
19
Thêm trường
20
Xóa trường
Thay đổi khóa chính
21
c. Xóa và đổi tên bảng:
Xóa bảng
Đổi tên bảng
22
Câu hỏi: Hãy mở bảng sach và thực hiện các thao tác sau:
1. Đổi tên trường
mas thành MaSach
tensach thành TenSach
nhaxb thành NhaXB
namxb thành NamXB
2. Di chuyển trường NhaXB ra sau trường NamXB
3. Sau khi lưu bảng, đổi tên bảng thành SACH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Phong Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)