Bài 4. Cấu trúc bảng
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Quốc |
Ngày 10/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cấu trúc bảng thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 2
cấu trúc bảng
1. Các khái niệm chính
Bảng
Là một đối tượng của Access gồm các cột (trường- Field) và các hàng (bản ghi - record) để chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
Ví dụ: Bảng Diem có 9 trường : STT, hoten,ngay_sinh,...,Tin
Ví dụ: Bảng Diem gồm 10 bản ghi
? Trường (Field)
là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí.
? Bản ghi (Record)
là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một đối tượng mà bảng quản lí.
? Kiểu dữ liệu (Data Type)
là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường.
2. Tạo cấu trúc bảng
B1. Chọn đối tượng Table ? nháy đúp Create Table in Design view.
B2. Nhập các thông số
Tên trường vào cột Field Name
Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type
Mô tả nội dung trường trong cột Description (không bắt buộc)
Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties
Một số tính chất thường dùng của trường:
Field size
Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường kiểu text, number, autonumber.
Format
Quy định cách hiển thị và
in dữ liệu.
Default value
Xác định giá trị ngầm
định đưa vào khi tạo bản
ghi mới.
Một số tính chất thường dùng của trường:
Một số tính chất thường dùng của trường:
B3. Chỉ định khoá chính (Primary Key)
Là chỉ ra một hay nhiều trường mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng.
1. Chọn trường làm khoá chính
2. Nháy nút
hoặc chọn Edit ? Primary Key
? Nếu không chỉ định khoá chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber.
? Access không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khoá chính.
B4. Lưu cấu trúc bảng
2. Gõ tên bảng chọn OK hoặc nhấn Enter.
a. Thêm, xoá, thay đổi vị trí và thay đổi khoá chính của trường.
B1: Chọn tên bảng cần thay đổi cấu trúc
3. Thay đổi cấu trúc bảng
B3: Thực hiện thao tác
b. Xoá và đổi tên bảng
B1: Chọn tên bảng
4. CHI TIếT THIếT LậP THUộC TíNH
a. Thiết lập hình thức hiển thị dữ liệu (Format)
Đối với trường kiểu TEXT
Đối với trường kiểu NUMBER
Đối với trường kiểu DATE/TIME
Đối với trường kiểu YES/NO
Đối với trường kiểu này, Access có một số qui định sau: Yes/No, True/False, On/Off. Nếu trường Yes/No không có định dạng thì nó sẽ hiển thị -1 cho Yes và 0 cho No.
b. Tạo mặt nạ nhập liệu (Input Mask)
Nếu tất cả dữ liệu trong trường có cùng dạng thức, ta có thể đơn giản hóa công việc bằng cách tạo một mẫu nhập dữ liệu gọi là mặt nạ nhập liệu (Input Mask).
Mặt nạ nhập liệu còn có công dụng khác là dữ liệu nhập vào phảI đúng khuôn mặt nạ thì Access mới chấp nhận đưa vào trường.
b. Tạo mặt nạ nhập liệu (Input Mask)
ghi nhớ
cấu trúc bảng
1. Các khái niệm chính
Bảng
Là một đối tượng của Access gồm các cột (trường- Field) và các hàng (bản ghi - record) để chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
Ví dụ: Bảng Diem có 9 trường : STT, hoten,ngay_sinh,...,Tin
Ví dụ: Bảng Diem gồm 10 bản ghi
? Trường (Field)
là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí.
? Bản ghi (Record)
là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một đối tượng mà bảng quản lí.
? Kiểu dữ liệu (Data Type)
là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường.
2. Tạo cấu trúc bảng
B1. Chọn đối tượng Table ? nháy đúp Create Table in Design view.
B2. Nhập các thông số
Tên trường vào cột Field Name
Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type
Mô tả nội dung trường trong cột Description (không bắt buộc)
Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties
Một số tính chất thường dùng của trường:
Field size
Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường kiểu text, number, autonumber.
Format
Quy định cách hiển thị và
in dữ liệu.
Default value
Xác định giá trị ngầm
định đưa vào khi tạo bản
ghi mới.
Một số tính chất thường dùng của trường:
Một số tính chất thường dùng của trường:
B3. Chỉ định khoá chính (Primary Key)
Là chỉ ra một hay nhiều trường mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng.
1. Chọn trường làm khoá chính
2. Nháy nút
hoặc chọn Edit ? Primary Key
? Nếu không chỉ định khoá chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber.
? Access không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khoá chính.
B4. Lưu cấu trúc bảng
2. Gõ tên bảng chọn OK hoặc nhấn Enter.
a. Thêm, xoá, thay đổi vị trí và thay đổi khoá chính của trường.
B1: Chọn tên bảng cần thay đổi cấu trúc
3. Thay đổi cấu trúc bảng
B3: Thực hiện thao tác
b. Xoá và đổi tên bảng
B1: Chọn tên bảng
4. CHI TIếT THIếT LậP THUộC TíNH
a. Thiết lập hình thức hiển thị dữ liệu (Format)
Đối với trường kiểu TEXT
Đối với trường kiểu NUMBER
Đối với trường kiểu DATE/TIME
Đối với trường kiểu YES/NO
Đối với trường kiểu này, Access có một số qui định sau: Yes/No, True/False, On/Off. Nếu trường Yes/No không có định dạng thì nó sẽ hiển thị -1 cho Yes và 0 cho No.
b. Tạo mặt nạ nhập liệu (Input Mask)
Nếu tất cả dữ liệu trong trường có cùng dạng thức, ta có thể đơn giản hóa công việc bằng cách tạo một mẫu nhập dữ liệu gọi là mặt nạ nhập liệu (Input Mask).
Mặt nạ nhập liệu còn có công dụng khác là dữ liệu nhập vào phảI đúng khuôn mặt nạ thì Access mới chấp nhận đưa vào trường.
b. Tạo mặt nạ nhập liệu (Input Mask)
ghi nhớ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Quốc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)