Bài 4. Cấu trúc bảng

Chia sẻ bởi Đặng Khánh Minh | Ngày 10/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cấu trúc bảng thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Chương II
HỆ QUẢN TRỊ
CƠ SỞ DỮ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
BÀI 4: CẤU TRÚC BẢNG
MỤC TIÊU :
Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: Field (trường), Record (bản ghi), Data Type (kiểu dữ liệu), Primary Key (khóa chính).
Biết tạo và sửa cấu trúc bảng, nhập dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu: thêm, xóa, sửa…
KĨ NĂNG:
Thực hiện được việc tạo, xóa, sửa cấu trúc bảng.
Nhập dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
Thực hiện được việc chọn khóa làm khóa chính

NỘI DUNG
CÁC KHÁI NIỆM
Table trong Access
Field (trường)
Record (bản ghi)
Data Type (kiểu dữ liệu)
TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
Tạo cấu trúc bảng
Thay đổi cấu trúc bảng
CỦNG CỐ ĐÁNH GIÁ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ


1.CÁC KHÁI NIỆM

KHÁI NIỆM TABLE:
Bảng là thành phần cơ sở tạo nên cơ sở dữ liệu. Bảng bao gồm các hàng và các cột.Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
Trong Access hàng được gọi là Record, cột gọi là Field.
Vd: Bảng HOCSINH
Trường (Field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lý.
Vd:

Bản ghi (Record): Mỗi bảng ghi là một hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Vd:
Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường, mỗi trường có một kiểu dữ kiệu.
Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:
Text
Number
Date/Time
Curency
AutoNumber
Yes/No
Memo
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
Tạo cấu trúc bảng:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design View
Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh New, rồi nháy đúp vào Design view

Cách 3: Nhấp vào Create table in Design View sau đó nhấp vào biểu tượng
Sau khi thực hiện một trong những cách trên sẽ xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng Table Design

Tạo một trường:
Gõ tên trường vào cột Field name
Chọn kiểu dữ liệu trong Data type bằng cách nhấp vào mũi tên xuống ở bên phải ô thuộc cột Data type rồi chọn một kiểu thích hợp.

Cột Description dùng để mô tả nội dung trường. ví dụ: Ngsinh la ngày sinh.
Lựa chọn tính chất của trường trong Field Properties


Một số tính chất thường dùng nhất của trường:
Field size: cho phép qui định kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trường.
Fomat: qui định cách hiển thị và in dữ liệu.
Caption: Cho phép đổi tên trường bằng phụ đề cho dễ đọc.
Default value: Qui định giá trị ngầm định.
Vd1: Với trường To ta cho Default value là : 1 thì khi nhập liệu diều gì sẽ xãy ra?
Vd2: Nếu người ta cho kiểu dữ liệu text, field size 30 thì điều này có ý nghĩ gì?

Thay đổi tính chất của trường:
Bấm chuột vào dòng định nghĩa trường ,sau đó thực hiện sữa đổi cần thiết: tên trường và các tính chất của trường…
Vd: sửa field GT (Yes/No) thành GioiTinh(Text)

Chỉ định khóa chính:
Chọn trường cần làm khóa chính, nhấp vào biểu tượng Primary key hoặc chọn lệnh Edit Primary key.

Ý nghĩa của Primary key: là một số ít nhất các trường sao cho mỗi bộ giá trị của các trường trong khóa chính sẽ xác định duy nhất một bản ghi
Lưu cấu trúc bảng:
Chon Filesave, gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As0k
Nếu Table chưa có Primary thì Access sẽ đưa ra một đề nghị:

SỬA CẤU TRÚC BẢNG
Thay đổi thứ tự các trường:
Vd: Thay đổi thứ tự trường GT ra sau NgSinh
Chọn trường GT,nhấn giữ và kéo chuột đến trường NgSinh rồi thả chuột.
Xóa trường
Vd: Thực hiện xóa trường To
Chọn trường To
chọn EditDelete Rows
Chèn thêm một trường:
Vd: chèn thêm trường Lop trước trường DoanVien
Bấm phải vào DoanVienInsert Rowsnhập tên trường là Lop,kiểu dữ liệu là text.
Đổi khóa chính:
Ví dụ: Đổi trường NgSinh thành khóa chính.
Chọn NgSinhEdit Primary Key
Thao tác xóa Bảng (Table) và đổi tên bảng.
Xóa bảng: Chọn tên bảngchọn EditDeleteYes
Đổi tên bảng: Chọn tên bảngchọn EditRenameGõ tên mới cho bảng và gõ Enter
 
3.CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ
Củng cố:
Các khái niệm: trường, bản ghi, kiểu dữ liệu, khóa chính.
Thao tác tạo cấu trúc bảng,thay đổi tính chất của trường,chỉ định khóa chính
Thao tác thay đổi cấu trúc bảng: thay đổi thứ tự các trường, thêm trường, xóa trường
Thao tác xóa và đổi tên bảng.
Đánh giá:
Câu hỏi 1: Field là gì? Nêu các đặc trưng cơ bản của một field?
Field là một cột trong bảng dữ liệu, mỗi field được xác định bởi tên cột(field name), kiểu dữ liệu (Data type), mô tả trường (Description) và các tính chất kèm theo (Field properties).
Câu hỏi 2 (trắc nghiệm):Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường?
1 . Không phân biệt hoa thường 2 . Bắt buộc viết hoa.
3 . Bắt buộc viết thường . 4 . Tùy theo trường hợp.
Đáp Án: 1 . Không phân biệt hoa thường
Câu hỏi 3 (trắc nghiệm): Chọn kiểu dữ liệu nào cho trường điểm Toán, Lý, Tin, ...
a. Currency b. AutoNumber
c. Number d. Yes/No
Đáp Án: c. Number
Câu hỏi 4 (trắc nghiệm): Để lưu cấu trúc bảng đã thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng:
a. File/New/Blank Database
b. Create Table by Using Wizard
c. File/Open/
d. File/Save/
Đáp Án: d. File/Save/





BÀI TẬP VỀ NHÀ
Trả lời các câu hỏi SGK trang 39.
Với thông tin như sau, hãy tạo cấu trúc bảng cho bảng Lop và MonHoc
Ghi chú: MALOP , MaMon là các thuộc tính khóa chính (Primary Key)
Xem trước BÀI THỰC HÀNH SỐ 2

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Khánh Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)