Bài 4. Cấu trúc bảng
Chia sẻ bởi Đào Thùy Linh |
Ngày 10/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cấu trúc bảng thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
________
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
Thiết kế bài giảng điện tử E-learning
--------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Khánh Tâm
[email protected]
Trường THPT Bình Xuyên
Tháng 10/2012
BÀI GIẢNG:
CẤU TRÚC BẢNG
Chương trình Tin học - Lớp 12
Câu hỏi: Chức năng của 4 loại đối tượng cơ bản trong Access?
Đối tượng:
Chức năng:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Kiểm tra bài cũ
Hình 15: Cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo .
Giáo viên: Nguyễn Khánh Tâm
Lớp: 12A3
Trường: THPT Bình Xuyên
Tiết 10-Bài 4:
CẤU TRÚC BẢNG
1
2
a
Các khái niệm chính
Tạo và sửa cấu trúc bảng
Tạo cấu trúc bảng
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
b
Thay đổi cấu trúc bảng
c
Xoá và đổi tên bảng
NỘI DUNG CHÍNH:
1
Các khái niệm chính
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính cần tìm hiểu (Các khái niệm viết cách nhau bởi dấu phẩy sau đó là một dấu cách, chữ cái đầu viết hoa):
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
1
Các khái niệm chính
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
- Bảng (table)
- Trường (field)
- Bản ghi (record)
- Kiểu dữ liệu (data type)
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
- Bảng (table):
dùng để lưu dữ liệu, gồm các cột và các hàng.
VD: bảng HOC_SINH (h.20): lưu thông tin về học sinh của lớp
- Cột: mỗi cột lưu một thuộc tính của học sinh.
Các khái niệm chính
Hình 20: Bảng danh sách học sinh.
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
- Bảng (table):
dùng để lưu dữ liệu, gồm các cột và các hàng.
VD: bảng HOC_SINH (h.20): lưu thông tin về học sinh của lớp
- Cột: mỗi cột lưu một thuộc tính của học sinh.
- Hàng: mỗi hàng lưu thông tin của một học sinh.
Các khái niệm chính
Hình 20: Bảng danh sách học sinh.
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
Hình 20: Bảng danh sách học sinh.
- Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lý
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
- Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể cần quản lý
Các khái niệm chính
Hình 20: Bảng danh sách học sinh.
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
- Kiểu dữ liệu (data type): Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
Hình 20: Bảng danh sách học sinh.
- Kiểu dữ liệu (data type): Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường
Có thể khai báo kiểu dữ liệu của các trường:
Trường
Kiểu dữ liệu
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
VD: Bài toán quản lý điểm khảo sát: bảng BANG_DIEM
Các khái niệm chính
Câu hỏi:
1. Bảng trên có bao nhiêu trường (chỉ ra tên trường), bản ghi?
2. Có thể khai báo kiểu dữ liệu gì cho các trường?
Bảng trên gồm các trường (tên trường cách nhau bởi dấu phẩy, sau đó là một dấu cách):
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Bảng trên có số bản ghi:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu của trường SBD:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu của trường NgaySinh:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu của các trường:
Trường
Kiểu dữ liệu
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
VD: Bài toán quản lý điểm khảo sát: bảng BANG_DIEM
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Kết luận:
Các khái niệm chính
Cấu trúc bảng: gồm các cột (trường – thuộc tính) và các dòng (bản ghi), mỗi một trường có một kiểu dữ liệu, trong đó:
+Cột (trường - thuộc tính): tên, miền giá trị.
+Dòng (bản ghi): bộ các giá trị của một thuộc tính
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design view
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design view
Cách 2: Nháy nút , rồi nháy đúp Design View.
Sau khi thực hiện tạo cấu trúc bảng, cửa sổ làm việc của Access sẽ xuất hiện thanh công cụ thiết kể bảng Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Hình 22: Cửa sổ cấu trúc bảng
Hình 21: Thanh công cụ thiết kế bảng
Định nghĩa trường: Mỗi trường có: Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Description)
Các tính chất của trường
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables trong bảng chọn loại đối tượng
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Bước 3: Tạo các trường:
Để tạo một trường:
Gõ tên trường vào cột Field name
Chọn kiểu dữ liệu của trường ở cột Data Type
Mô tả nội dung trường ở cột Description.
Tùy chỉnh tính chất của trường ở phần Field Properties.
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Hình 23: Chọn kiểu dữ liệu cho một trường
Các tính chất của trường:
Được dùng để quy định cách thức dữ liệu được lưu trữ, nhập hoặc hiển thị như thế nào.
Tính chất của mỗi trường phụ thuộc vào kiểu dữ liểu của trường đó
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Một số tính chất trường thường dùng:
Field size (Kích thước trường): Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trường.
Format (Định dạng): Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
Caption (Đầu đề): Cho phép thay tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu với người dùng khi hiển thị.
Default value (Giá trị mặc định): Dùng để xác định giá trị tự động khi đưa vào trường khi tạo bản ghi mới.
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Thay đổi tính chất của một trường:
Khi nháy chuột vào dòng định nghĩa trường thì tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện ở phần Field Properties
Thực hiện các thay đổi cần thiết
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables trong bảng chọn loại đối tượng
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Bước 3: Tạo các trường:
Bước 4: Chỉ định khoá chính:
Chỉ định khóa chính
Khóa chính: là trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng.
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Chỉ định khóa chính
Khóa chính: là trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng.
Để chỉ định khóa chính, ta thực hiện:
Chọn trường làm khóa chính
Nháy nút
hoặc chọn lệnh Edit Primary Key
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Bước 3: Tạo các trường:
Bước 4: Chỉ định khoá chính:
Bước 5: Lưu cấu trúc bảng:
Lưu cấu trúc bảng
Chọn lệnh File Save hoặc nháy
hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
Nháy OK hoặc Enter
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng.
Bước 3: Tạo các trường (chọn kiểu dữ liệu phù hợp)
Bước 4: Chỉ định khoá chính (chọn trường thích hợp làm khoá chính đảm bảo 2 hàng trong một bảng không thể giống hệt nhau)
Bước 5: Lưu cấu trúc bảng.
Kết luận:
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
VD: Bài toán quản lý điểm khảo sát: bảng BANG_DIEM
Câu hỏi: Nêu các bước tạo bảng BANG_DIEM
Thứ tự các bước tạo cấu trúc bảng BANG_DIEM:
Bước:
Thao tác:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables.
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design view
Bước 3: Tạo các trường: gõ tên trường vào cột Field Name, chọn kiểu dữ liệu ở cột Data Type theo mô tả:
Bước 4: Chỉ định khoá chính:
- Chọn trường SBD làm khoá
- Nháy nút
Bước 5: Lưu cấu trúc bảng:
- File -> Save
- Gõ tên bảng BANG_DIEM vào ô Table Name
-OK
Cụ thể: Các bước tạo bảng BANG_DIEM
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
b
Thay đổi cấu trúc bảng
Thay đổi thứ tự các trường:
Chọn trường muốn thay đổi vị trí.
Di chuột và kéo trường đến vị trí mong muốn
Thả chuột
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
b
Thay đổi cấu trúc bảng
Thêm trường: (vào bên trên hoặc bên trái)
Chọn vị trí cần thêm trường
Chọn Insert Rows hoặc click nút
Gõ tên và chọn kiểu dữ liệu cho trường
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
b
Thay đổi cấu trúc bảng
Xóa trường
Chọn trường muốn xóa
Chọn Edit Delete Rows, hoặc nháy nút
hoặc nhấn phím Delete.
Thay đổi khóa chính:
Chọn trường muốn chỉ định làm khóa chính
Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit Primary Key
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
b
Thay đổi cấu trúc bảng
c
Xoá và đổi tên bảng
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
c
Xoá và đổi tên bảng
Xóa bảng
Chọn tên bảng trong trang bảng.
Nháy nút hoặc Edit Delete
Chọn Yes nếu ra hộp thoại.
Đổi tên bảng
Chọn bảng
Chọn lệnh Edit Rename, hoặc chuột phải vào bảng chọn Rename hoặc nhấn phím F2.
Gõ tên bảng mới
Nhấn Enter
1
2
Cấu trúc bảng: gồm các cột (trường – thuộc tính) và các dòng (bản ghi), mỗi trường có một kiểu dữ liệu
Tạo và sửa cấu trúc bảng
Tạo cấu trúc bảng
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Thay đổi cấu trúc bảng, xoá và đổi tên bảng
Củng cố
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng.
Bước 3: Tạo các trường (chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho trường)
Bước 4: Chỉ định khoá chính (chọn trường thích hợp làm khoá chính đảm bảo 2 hàng trong một bảng không thể giống hệt nhau)
Bước 5: Lưu cấu trúc bảng.
Đề bài: Trong quản lý học sinh dự kỳ thi tốt nghiệp, tạo bảng DIEM_THI gồm các thuộc tính (bảng sau), có thể khai báo kiểu dữ liệu gì cho mỗi thuộc tính:
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Bài tập củng cố
Có thể khai báo kiểu dữ liệu cho thuộc tính
Số báo danh:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu cho thuộc tính Họ và tên:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu cho thuộc tính
Ngày sinh:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu cho thuộc tính Điểm:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Đề bài: Trong quản lý học sinh dự kỳ thi tốt nghiệp, tạo bảng DIEM_THI gồm các thuộc tính (bảng sau), hãy nêu thứ tự các bước tạo bảng DIEM_THI:
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Bài tập củng cố
Thứ tự các bước tạo cấu trúc bảng DIEM_THI:
Bước:
Thao tác:
D.
Lưu cấu trúc bảng với tên DIEM_THI
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Đề bài: Tạo bảng DIEM_THI gồm các thuộc tính (bảng sau) trên phần mềm Microsoft Access
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Bài tập thực hành
1
2
- Học bài cũ
- Làm bài tập 1->5 (SGK -39)
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
BTVN
3
- Đọc trước bài thực hành 2
Cảm ơn Thầy cô và các em !
________
Tài liệu tham khảo:
3. Thư viện bài giảng điện tử: Violet.vn
4. Tài liệu tập huấn bài giảng điện tử E-learning – Cục Công nghệ thông tin – Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. http://thi-baigiang.moet.gov.vn
1. Sách giáo khoa Tin học 12, Hồ Sĩ Đàm chủ biên, NXB Giáo dục, 2008
2. Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học phổ thông, môn Tin học, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quiz
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
Thiết kế bài giảng điện tử E-learning
--------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Khánh Tâm
[email protected]
Trường THPT Bình Xuyên
Tháng 10/2012
BÀI GIẢNG:
CẤU TRÚC BẢNG
Chương trình Tin học - Lớp 12
Câu hỏi: Chức năng của 4 loại đối tượng cơ bản trong Access?
Đối tượng:
Chức năng:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Kiểm tra bài cũ
Hình 15: Cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo .
Giáo viên: Nguyễn Khánh Tâm
Lớp: 12A3
Trường: THPT Bình Xuyên
Tiết 10-Bài 4:
CẤU TRÚC BẢNG
1
2
a
Các khái niệm chính
Tạo và sửa cấu trúc bảng
Tạo cấu trúc bảng
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
b
Thay đổi cấu trúc bảng
c
Xoá và đổi tên bảng
NỘI DUNG CHÍNH:
1
Các khái niệm chính
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính cần tìm hiểu (Các khái niệm viết cách nhau bởi dấu phẩy sau đó là một dấu cách, chữ cái đầu viết hoa):
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
1
Các khái niệm chính
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
- Bảng (table)
- Trường (field)
- Bản ghi (record)
- Kiểu dữ liệu (data type)
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
- Bảng (table):
dùng để lưu dữ liệu, gồm các cột và các hàng.
VD: bảng HOC_SINH (h.20): lưu thông tin về học sinh của lớp
- Cột: mỗi cột lưu một thuộc tính của học sinh.
Các khái niệm chính
Hình 20: Bảng danh sách học sinh.
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
- Bảng (table):
dùng để lưu dữ liệu, gồm các cột và các hàng.
VD: bảng HOC_SINH (h.20): lưu thông tin về học sinh của lớp
- Cột: mỗi cột lưu một thuộc tính của học sinh.
- Hàng: mỗi hàng lưu thông tin của một học sinh.
Các khái niệm chính
Hình 20: Bảng danh sách học sinh.
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
Hình 20: Bảng danh sách học sinh.
- Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lý
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
- Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể cần quản lý
Các khái niệm chính
Hình 20: Bảng danh sách học sinh.
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
- Kiểu dữ liệu (data type): Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
Hình 20: Bảng danh sách học sinh.
- Kiểu dữ liệu (data type): Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường
Có thể khai báo kiểu dữ liệu của các trường:
Trường
Kiểu dữ liệu
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
VD: Bài toán quản lý điểm khảo sát: bảng BANG_DIEM
Các khái niệm chính
Câu hỏi:
1. Bảng trên có bao nhiêu trường (chỉ ra tên trường), bản ghi?
2. Có thể khai báo kiểu dữ liệu gì cho các trường?
Bảng trên gồm các trường (tên trường cách nhau bởi dấu phẩy, sau đó là một dấu cách):
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Bảng trên có số bản ghi:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu của trường SBD:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu của trường NgaySinh:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu của các trường:
Trường
Kiểu dữ liệu
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
VD: Bài toán quản lý điểm khảo sát: bảng BANG_DIEM
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Kết luận:
Các khái niệm chính
Cấu trúc bảng: gồm các cột (trường – thuộc tính) và các dòng (bản ghi), mỗi một trường có một kiểu dữ liệu, trong đó:
+Cột (trường - thuộc tính): tên, miền giá trị.
+Dòng (bản ghi): bộ các giá trị của một thuộc tính
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design view
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design view
Cách 2: Nháy nút , rồi nháy đúp Design View.
Sau khi thực hiện tạo cấu trúc bảng, cửa sổ làm việc của Access sẽ xuất hiện thanh công cụ thiết kể bảng Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Hình 22: Cửa sổ cấu trúc bảng
Hình 21: Thanh công cụ thiết kế bảng
Định nghĩa trường: Mỗi trường có: Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Description)
Các tính chất của trường
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables trong bảng chọn loại đối tượng
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Bước 3: Tạo các trường:
Để tạo một trường:
Gõ tên trường vào cột Field name
Chọn kiểu dữ liệu của trường ở cột Data Type
Mô tả nội dung trường ở cột Description.
Tùy chỉnh tính chất của trường ở phần Field Properties.
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Hình 23: Chọn kiểu dữ liệu cho một trường
Các tính chất của trường:
Được dùng để quy định cách thức dữ liệu được lưu trữ, nhập hoặc hiển thị như thế nào.
Tính chất của mỗi trường phụ thuộc vào kiểu dữ liểu của trường đó
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Một số tính chất trường thường dùng:
Field size (Kích thước trường): Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trường.
Format (Định dạng): Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
Caption (Đầu đề): Cho phép thay tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu với người dùng khi hiển thị.
Default value (Giá trị mặc định): Dùng để xác định giá trị tự động khi đưa vào trường khi tạo bản ghi mới.
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Thay đổi tính chất của một trường:
Khi nháy chuột vào dòng định nghĩa trường thì tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện ở phần Field Properties
Thực hiện các thay đổi cần thiết
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables trong bảng chọn loại đối tượng
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Bước 3: Tạo các trường:
Bước 4: Chỉ định khoá chính:
Chỉ định khóa chính
Khóa chính: là trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng.
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Chỉ định khóa chính
Khóa chính: là trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng.
Để chỉ định khóa chính, ta thực hiện:
Chọn trường làm khóa chính
Nháy nút
hoặc chọn lệnh Edit Primary Key
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Bước 3: Tạo các trường:
Bước 4: Chỉ định khoá chính:
Bước 5: Lưu cấu trúc bảng:
Lưu cấu trúc bảng
Chọn lệnh File Save hoặc nháy
hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
Nháy OK hoặc Enter
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng.
Bước 3: Tạo các trường (chọn kiểu dữ liệu phù hợp)
Bước 4: Chỉ định khoá chính (chọn trường thích hợp làm khoá chính đảm bảo 2 hàng trong một bảng không thể giống hệt nhau)
Bước 5: Lưu cấu trúc bảng.
Kết luận:
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
VD: Bài toán quản lý điểm khảo sát: bảng BANG_DIEM
Câu hỏi: Nêu các bước tạo bảng BANG_DIEM
Thứ tự các bước tạo cấu trúc bảng BANG_DIEM:
Bước:
Thao tác:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables.
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design view
Bước 3: Tạo các trường: gõ tên trường vào cột Field Name, chọn kiểu dữ liệu ở cột Data Type theo mô tả:
Bước 4: Chỉ định khoá chính:
- Chọn trường SBD làm khoá
- Nháy nút
Bước 5: Lưu cấu trúc bảng:
- File -> Save
- Gõ tên bảng BANG_DIEM vào ô Table Name
-OK
Cụ thể: Các bước tạo bảng BANG_DIEM
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
b
Thay đổi cấu trúc bảng
Thay đổi thứ tự các trường:
Chọn trường muốn thay đổi vị trí.
Di chuột và kéo trường đến vị trí mong muốn
Thả chuột
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
b
Thay đổi cấu trúc bảng
Thêm trường: (vào bên trên hoặc bên trái)
Chọn vị trí cần thêm trường
Chọn Insert Rows hoặc click nút
Gõ tên và chọn kiểu dữ liệu cho trường
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
b
Thay đổi cấu trúc bảng
Xóa trường
Chọn trường muốn xóa
Chọn Edit Delete Rows, hoặc nháy nút
hoặc nhấn phím Delete.
Thay đổi khóa chính:
Chọn trường muốn chỉ định làm khóa chính
Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit Primary Key
1
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Các khái niệm chính
2
Tạo và sửa cấu trúc bảng
a
Tạo cấu trúc bảng
b
Thay đổi cấu trúc bảng
c
Xoá và đổi tên bảng
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
c
Xoá và đổi tên bảng
Xóa bảng
Chọn tên bảng trong trang bảng.
Nháy nút hoặc Edit Delete
Chọn Yes nếu ra hộp thoại.
Đổi tên bảng
Chọn bảng
Chọn lệnh Edit Rename, hoặc chuột phải vào bảng chọn Rename hoặc nhấn phím F2.
Gõ tên bảng mới
Nhấn Enter
1
2
Cấu trúc bảng: gồm các cột (trường – thuộc tính) và các dòng (bản ghi), mỗi trường có một kiểu dữ liệu
Tạo và sửa cấu trúc bảng
Tạo cấu trúc bảng
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Thay đổi cấu trúc bảng, xoá và đổi tên bảng
Củng cố
Bước 1: Chọn loại đối tượng Tables
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng.
Bước 3: Tạo các trường (chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho trường)
Bước 4: Chỉ định khoá chính (chọn trường thích hợp làm khoá chính đảm bảo 2 hàng trong một bảng không thể giống hệt nhau)
Bước 5: Lưu cấu trúc bảng.
Đề bài: Trong quản lý học sinh dự kỳ thi tốt nghiệp, tạo bảng DIEM_THI gồm các thuộc tính (bảng sau), có thể khai báo kiểu dữ liệu gì cho mỗi thuộc tính:
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Bài tập củng cố
Có thể khai báo kiểu dữ liệu cho thuộc tính
Số báo danh:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu cho thuộc tính Họ và tên:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu cho thuộc tính
Ngày sinh:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Có thể khai báo kiểu dữ liệu cho thuộc tính Điểm:
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Đề bài: Trong quản lý học sinh dự kỳ thi tốt nghiệp, tạo bảng DIEM_THI gồm các thuộc tính (bảng sau), hãy nêu thứ tự các bước tạo bảng DIEM_THI:
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Bài tập củng cố
Thứ tự các bước tạo cấu trúc bảng DIEM_THI:
Bước:
Thao tác:
D.
Lưu cấu trúc bảng với tên DIEM_THI
Ðúng
Sai
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Đề bài: Tạo bảng DIEM_THI gồm các thuộc tính (bảng sau) trên phần mềm Microsoft Access
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
Bài tập thực hành
1
2
- Học bài cũ
- Làm bài tập 1->5 (SGK -39)
Tiết 10-Bài 4: Cấu trúc bảng
BTVN
3
- Đọc trước bài thực hành 2
Cảm ơn Thầy cô và các em !
________
Tài liệu tham khảo:
3. Thư viện bài giảng điện tử: Violet.vn
4. Tài liệu tập huấn bài giảng điện tử E-learning – Cục Công nghệ thông tin – Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. http://thi-baigiang.moet.gov.vn
1. Sách giáo khoa Tin học 12, Hồ Sĩ Đàm chủ biên, NXB Giáo dục, 2008
2. Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học phổ thông, môn Tin học, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quiz
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thùy Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)