Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử

Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng Diễn | Ngày 10/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

BÀI 4
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
Theo thuyết nguyên tử hiện đại, các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của Bohr, Rutherford và Sommerfeld.
- Mô hình nguyên tử hiện đại
Theo Bohr, Rutherford và sommerfeld, electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo quỹ đạo tròn hay bầu dục như những hành tinh quay xung quanh mặt trời.
II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
1.Lớp electron
Các electron trên một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau
II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
1.Lớp electron
- Gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau
- Các lớp electron được sắp xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao
(n: Số thứ tự của lớp)
2. Phân lớp electron
II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
Các electron trên một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó
Electron s
Electron p
Electron d
Electron f
2. Phân lớp electron
- Gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau. Kí hiệu: s,p,d,f.
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
- Electron ở phân lớp s,p,d,f gọi là electron s, p,d,f.
II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP
1. Số electron tối đa trong một phân lớp
- Phân lớp đã có đủ electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
Phân lớp s chứa tối đa 2e
Phân lớp p chứa tối đa 6e
Phân lớp d chứa tối đa 10e
Phân lớp f chứa tối đa 14e
Phân lớp bão hòa 1s, 2s, 2p, 4d
Phân lớp chưa bão hòa 4f
III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP
2. Số electron tối đa trong một lớp
Số e tối đa của lớp thứ n là 2.n2
Lớp electron đã có đủ electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa.
III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP
Ví dụ 1: Xác định số lớp electron của
Ta có: Z = số p = số e = 12
Vậy Lớp K (n=1): 2e
Lớp L (n=2): 8e
Lớp M (n=3): 2e
III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP
Ví dụ 1: Xác định số lớp electron của
III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP
Ví dụ 2: Xác định số lớp electron của
Ta có: Z = số p = số e = 8
Vậy Lớp K (n=1): 2e
Lớp L (n=2): 6e
CỦNG CỐ
Câu 1: Lớp M có mấy phân lớp?
A. Một phân lớp
B. Hai phân lớp
C. Ba phân lớp
D. Bốn phân lớp
Chọn đáp án đúng
CỦNG CỐ
Câu 2: Số electron tối đa có thể phân bố trên
lớp O (n=5) là
A. 25
B. 30
C. 40
D. 45
Chọn đáp án đúng
E. 50
CỦNG CỐ
Câu 3: Nguyên tử clo có Z=17, số electron là?
A. 35
B. 18
C. 17
D. 16
Chọn đáp án đúng
CỦNG CỐ
Câu 4: Nguyên tử clo có Z=17 có số lớp electron là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án đúng
CỦNG CỐ
Câu 5: Nguyên tử agon có kí hiệu là
a. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử.
b. Xác định sự phân bố electron trên các lớp electron.
- Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5-sgk-trang22
Đọc bài đọc thêm:
Khái niệm về obitan nguyên tử (sgk trang 22, 23)
Đọc bài 5: Cấu hình electron của nguyên tử
Hướng dẫn học bài ở nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hồng Diễn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)