Bài 4. Cacbohiđrat và lipit

Chia sẻ bởi Đào Minh Trưởng | Ngày 10/05/2019 | 119

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cacbohiđrat và lipit thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Hãy chọn câu trả lời đúng
Đáp án
Tiết 7: Cacbohiđrat và li pit
I.Cacbohiđrat
*Cacbôhiđrat là các hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ 3
nguyên tố hoá học : C,H,O, theo công thức chung (CH2O)n
trong đó tỷ lệ giữa H với O là 2:1.
Được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các
đường đơn (mônôsaccarit).
1.Cấu trúc của cacbohiđrat
a.Cấu trúc của mônôsaccarit (Đường đơn)
Gồm các loại đường có từ 3 - 7 nguyên tử C trong phân tử,trong đó quan trong nhất là Hexôzơ (chứa 6C) và pentôzơ (chứa 5C)
Lưu ý: Các đường đơn có tính khử mạnh
Có cấu trúc như thế nào, chức năng của nó đối với cơ thể và tế bào ra sao?
Mạch vòng
Mach thẳng
Một số loại đường đơn (Monosaccarit)
H
H
H
H
HO
H
CH2OH
HO
OH
OH
OH
CH2OH
CH2OH
HO
OH
H
H
H
H
CH2OH
H
H
H
H
OH
OH
Glucôzơ (C6H12O6)

Fructôzơ (C6H12O6)

Dêôxiribôzơ (C5H10O5)
H
OH
HO
OH
H
CH2OH
H
H
H
OH
Galactôzơ (C6H12O6)

b.Cấu đisaccarit(Đường đôi)
Được tạo thành do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau
bằng liên kết glicozit
Glucôzơ + glucôzơ = mantôzơ (mạch nha)
Glucôzơ + fructôzơ = Saccarozơ
Glucôzơ + Galactụzo = Lactôzơ
+
Sự hình thành đường đôi
Một số loại đường đôi (đisaccarit)
c.Cấu trúc các pôlisaccarit (đường đa):
Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau.bằng các phản ứng trùng ngưng và loại đi các phân tử nước.

-Các phân tử pôlisaccarit có thể ở dạng mạch thẳng như:Xenlulozơ; mạch nhánh: Tinh bột (TV), glicôgen(ĐV),
Vỏ kitin (động vật)
Xenlulôzơ cấu trúc nên thành tế bào thực vật
2.Chức năng của cacbôhiđrat
-Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
-Là thành phần xây dựng nên nhiều bộ phận của tế bào và cơ thể sinh vật
-Là thành phần cấu tạo nên vật chất di truyền (AND,ARN)
-Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào
Lipit (chất béo) là nhóm chất hữu cơ không tan trong nước
chỉ tan trong dung môi hữu cơ như: ete, benzen, clrôfooc.
II.Lipit
1.Cấu trúc và chức năng của lipit
a.Mỡ, dầu,Sáp (Lipit đơn giản)
Mô hình cấu tróc phân tử lipit
Glixêrol
Axít béo
Axít béo
Axít béo
-Có chứa các nguyên tố hoá học: C,H,O.
-Mỡ và dầu được cấu tạo từ: 1phân tử glixerol và 3 axit béo.Có tính kị nước. Dầu chứa axit béo không no, mỡ chứa axit béo no
-Sáp: cấu tạo nên từ 1 axit béo liên kết với 1 rươu mạch dài
(thay cho glixerol)
Mô hình cấu trúc chung của sáp
* Chức năng: Dự trữ năng lượng
b.Các phôtpho lipit và Stêroit (Lipit phức tap)
Mô hình cấu trúc phân tử phôtpholipit
Đuôi kị nước
Đuôi kị nước
Đầu ưa nước
Đầu ưa nước
-Gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử Glixerol
Còn vị trí thứ 3 gắn với một gốc phôtphat
*Chức năng: Tham gia cấu trúc nên màng sinh chất
b.Các phôtpho lipit và Stêroit (Lipit phức tap)
Mô hình cấu trúc phân tử phôtpholipit
Đuôi kị nước
Đuôi kị nước
Đầu ưa nước
Đầu ưa nước
-Gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử Glixerol
Còn vị trí thứ 3 gắn với một gốc phôtphat
*Chức năng: Tham gia cấu trúc nên màng sinh chất
Hãy quan sát các mô hình dưới đây và cho biết sự giống và khác nhau giữa mỡ, phôtpholipit và sáp?
Đầu ưa nước
Đuôi kị nước
Mỡ
Phôpholipit
Sáp
*Stêroit:
Cấu trúc phân tử của Stêrôit
Có chứa các nguyên tử kết vòng.
Một số Stêrôit quan trọng
* Chức năng: Một số Stêroit quan trọng tạo ra các hoocmôn:
Colesterol,Ơstrôgen, Prôgesterol.
-Tham gia cấu tạo nên màng sinh chất

Mô hình cấu trúc của màng tế bào
Cacbohiđrat
Colesterol
Glicoprôtêin
Một số vitamin A,K,D,E cũng là một dạng lipit
Bài tập 1: Hãy hoàn chỉnh những thông tin vào bảng sau
Bài tập Về nhà
Bài tập 1: Hãy hoàn chỉnh những thông tin vào bảng sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Minh Trưởng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)