Bài 4. Cacbohiđrat và lipit
Chia sẻ bởi Trần Thị Kim Phượng |
Ngày 10/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cacbohiđrat và lipit thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Giải thích đặc điểm phân cực của phân tử nước? Đặc điểm đó có vai trò gì đối với sự sống?
* Phân tử nước gồm 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H.
Đôi điện tử trong liên kết H-O lệch về phía O => O mang điện tích âm và H mạng điện tích dương
* Các phân tử nước có thể liên kết với nhau, nước có thể liên kết với các phân tử phân cực khác
Làm dung môi hòa tan các chất, môi trường cho phản ứng sinh lý….
Các hợp chất hữu cơ quan trọng cấu tạo nên mọi loại tế bào của cơ thể là gì ? Đặc điểm chung của chúng?
Cacbohidrat, lipit, protein, và các acid nucleic
=> Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân kết hợp lại ( trừ phân tử Lipit )
BÀI 4 + 5:
CACBOHIDRAT, LIPIT VÀ PROTEIN
CẤU TRÚC CỦA BÀI:
CACBOHIDRAT:
1.Cấu trúc
2.Chức năng
LIPIT
1.cấu trúc
2.Chức năng
III. PROTEIN:
1.Cấu trúc
2.Chức năng
Hãy chọn những hợp chất CH phù hợp với sản phẩm sau:
Hãy quan sát và thảo luận nhóm để điền vào nội dung phiếu học tập sau?
Kitin ,
xelulose,
tinh bột
glucose, fructose,
saccarose,
glycogen,
galactose
1.Lúa, gạo …………………….
2.Các loại rau xanh…………………………..
3.Gan lợn…………………………………….
4.Nho chín, trái cây chín…………………………….
5.Sữa………………………………….
6.Nấm, vỏ côn trùng………………………………………….
7.Mía …………………………………………………..
Sự hình thành đường đôi?
MÀNG SINH CHẤT
Từ phiếu học tập, hãy rút ra nhận xét chung về cấu trúc và chức năng của cacbohidrat?
Đường đơn
Glucose,
galactose, fructose, ribose
Phân tử có chứa 6C , 5C, cấu trúc mạch thẳng hay mạch vòng
Đường 6C: cung cấp năng lượng ngắn hạn
Đường 5C: cấu trúc nên a.nucleic
Đường đôi
Lactose, Mantose
Saccarose
Do 2 đơn phân liên kết với nhau(lk Glycosit Lac=galactose+glucose
Man= 2 glucose
Sac=glucose+fructose
Cung cấp năng lượng
Đường đa
Tinh bột, glycogen, kitin, xelulose
Do nhiều đơn phân liên kết với nhau
Tinh bột, glicogen,:dự trữ năng lượng
Xelulose: thành tb TV
Kitin: thành tế bào nấm, vỏ côn trùng…
I.CACBOHIDRAT:
I.Cấu trúc:
Cấu tạo chủ yếu từ C, H, O với tỉ lệ nhất định
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Gồm 3 loại đường: đường đơn, đường đôi, đường đa
II . Chức năng:
Cung cấp năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể
Tham gia cấu trúc nên thành tế bào, các hợp chất quan trọng……..
Phân
tử
mỡ
photpholipit
VITAMIN
STEROIC
HOÀN THÀNH NỘI DUNG BẢNG SAU:
1 glyxeron+3axit béo
Mỡ: axit béo no
Dầu: axit béo không no
Sáp : rượu + số axit béo ít hơn
1 glyxeron+2axit béo + nhóm photpho
Cấu trúc đa dạng, phức tạp
Cấu trúc đa dạng, phức tạp
Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho tế bào và cơ thể
Cấu trúc nên màng sinh chất, bảo vệ, liên kết……
Tham gia thành phần của Hoocmon …….
Tham gia các chức năng khác….
II. LIPIT:
1.Cấu trúc:
* được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O ( ít hơn )
* Không tan trong nước
* Không cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
* Gồm các loại: mỡ, photpholipit, steroic, sắc tố và vitamin
2. Chức năng:
* Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho tế bào và cơ thể
* Tham gia cấu trúc màng tế bào và bảo vệ tế bào , thành phần hoocmon, sắc tố, vitamin….
Tại sao cùng là thịt nhưng khi ăn lại thấy khác nhau ?
?
? Hãy quan sát cấu tạo một đoạn phân tử prôtêin sau và cho biết prôtêin có cấu tạo như thế nào?
amino group-NH2
carboxyl group-COOH
Cacbuahyđrô - R
Ví dụ:
Glixin
CH2OH
Xêrin
Xistêin
CH2SH
H2O
Lk peptide
Sự hình thành liên kết peptide giữa 2 acid amin
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Các loại prôtêin khác nhau đảm nhiệm các chức năng khác nhau. Khi có tác động của nhiệt độ cao hoặc do độ pH không thích hợp thì prôtêin có thể bị biến tính và trở nên mất hoạt tính chức năng, cấu trúc không gian 3 chiều bị phá hủy.
to > 45oC
III. PROTEIN:
1. Cấu trúc:
* cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin.
* Mỗi aa gồm 3 thành phần: nhóm cacboxyl, nhóm amin và gôc R hữu cơ
* Các aa nối với nhau bằng liên kết peptit
* có 4 mức cấu trúc không gian:
- Bậc 1: chuỗi polipeptit, thể hiện tính đa dạng và đặc trưng của phân tử
- Bậc 2: xoắn lò xo hoặc gấp nếp
- Bậc 3: bậc 2 xoắn hình cầu
- Bậc 4: các chuỗi polipeptit liên kết với nhau
2. Chức năng: SGK
* Phân tử nước gồm 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H.
Đôi điện tử trong liên kết H-O lệch về phía O => O mang điện tích âm và H mạng điện tích dương
* Các phân tử nước có thể liên kết với nhau, nước có thể liên kết với các phân tử phân cực khác
Làm dung môi hòa tan các chất, môi trường cho phản ứng sinh lý….
Các hợp chất hữu cơ quan trọng cấu tạo nên mọi loại tế bào của cơ thể là gì ? Đặc điểm chung của chúng?
Cacbohidrat, lipit, protein, và các acid nucleic
=> Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân kết hợp lại ( trừ phân tử Lipit )
BÀI 4 + 5:
CACBOHIDRAT, LIPIT VÀ PROTEIN
CẤU TRÚC CỦA BÀI:
CACBOHIDRAT:
1.Cấu trúc
2.Chức năng
LIPIT
1.cấu trúc
2.Chức năng
III. PROTEIN:
1.Cấu trúc
2.Chức năng
Hãy chọn những hợp chất CH phù hợp với sản phẩm sau:
Hãy quan sát và thảo luận nhóm để điền vào nội dung phiếu học tập sau?
Kitin ,
xelulose,
tinh bột
glucose, fructose,
saccarose,
glycogen,
galactose
1.Lúa, gạo …………………….
2.Các loại rau xanh…………………………..
3.Gan lợn…………………………………….
4.Nho chín, trái cây chín…………………………….
5.Sữa………………………………….
6.Nấm, vỏ côn trùng………………………………………….
7.Mía …………………………………………………..
Sự hình thành đường đôi?
MÀNG SINH CHẤT
Từ phiếu học tập, hãy rút ra nhận xét chung về cấu trúc và chức năng của cacbohidrat?
Đường đơn
Glucose,
galactose, fructose, ribose
Phân tử có chứa 6C , 5C, cấu trúc mạch thẳng hay mạch vòng
Đường 6C: cung cấp năng lượng ngắn hạn
Đường 5C: cấu trúc nên a.nucleic
Đường đôi
Lactose, Mantose
Saccarose
Do 2 đơn phân liên kết với nhau(lk Glycosit Lac=galactose+glucose
Man= 2 glucose
Sac=glucose+fructose
Cung cấp năng lượng
Đường đa
Tinh bột, glycogen, kitin, xelulose
Do nhiều đơn phân liên kết với nhau
Tinh bột, glicogen,:dự trữ năng lượng
Xelulose: thành tb TV
Kitin: thành tế bào nấm, vỏ côn trùng…
I.CACBOHIDRAT:
I.Cấu trúc:
Cấu tạo chủ yếu từ C, H, O với tỉ lệ nhất định
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Gồm 3 loại đường: đường đơn, đường đôi, đường đa
II . Chức năng:
Cung cấp năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể
Tham gia cấu trúc nên thành tế bào, các hợp chất quan trọng……..
Phân
tử
mỡ
photpholipit
VITAMIN
STEROIC
HOÀN THÀNH NỘI DUNG BẢNG SAU:
1 glyxeron+3axit béo
Mỡ: axit béo no
Dầu: axit béo không no
Sáp : rượu + số axit béo ít hơn
1 glyxeron+2axit béo + nhóm photpho
Cấu trúc đa dạng, phức tạp
Cấu trúc đa dạng, phức tạp
Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho tế bào và cơ thể
Cấu trúc nên màng sinh chất, bảo vệ, liên kết……
Tham gia thành phần của Hoocmon …….
Tham gia các chức năng khác….
II. LIPIT:
1.Cấu trúc:
* được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O ( ít hơn )
* Không tan trong nước
* Không cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
* Gồm các loại: mỡ, photpholipit, steroic, sắc tố và vitamin
2. Chức năng:
* Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho tế bào và cơ thể
* Tham gia cấu trúc màng tế bào và bảo vệ tế bào , thành phần hoocmon, sắc tố, vitamin….
Tại sao cùng là thịt nhưng khi ăn lại thấy khác nhau ?
?
? Hãy quan sát cấu tạo một đoạn phân tử prôtêin sau và cho biết prôtêin có cấu tạo như thế nào?
amino group-NH2
carboxyl group-COOH
Cacbuahyđrô - R
Ví dụ:
Glixin
CH2OH
Xêrin
Xistêin
CH2SH
H2O
Lk peptide
Sự hình thành liên kết peptide giữa 2 acid amin
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Các loại prôtêin khác nhau đảm nhiệm các chức năng khác nhau. Khi có tác động của nhiệt độ cao hoặc do độ pH không thích hợp thì prôtêin có thể bị biến tính và trở nên mất hoạt tính chức năng, cấu trúc không gian 3 chiều bị phá hủy.
to > 45oC
III. PROTEIN:
1. Cấu trúc:
* cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin.
* Mỗi aa gồm 3 thành phần: nhóm cacboxyl, nhóm amin và gôc R hữu cơ
* Các aa nối với nhau bằng liên kết peptit
* có 4 mức cấu trúc không gian:
- Bậc 1: chuỗi polipeptit, thể hiện tính đa dạng và đặc trưng của phân tử
- Bậc 2: xoắn lò xo hoặc gấp nếp
- Bậc 3: bậc 2 xoắn hình cầu
- Bậc 4: các chuỗi polipeptit liên kết với nhau
2. Chức năng: SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Kim Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)