Bài 4. Cacbohiđrat và lipit

Chia sẻ bởi Phan Thi Hong Nhung | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cacbohiđrat và lipit thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Thứ 4, 23/09/2009
Chào mừng cô và các bạn đến với bài thuyết trình sinh của nhóm 7
Thành viên nhóm
25.Hồng Nhung
26.Kim Phụng
27.Ái Phương
28.Đăng Quang
Bài 4
CACBON HIDRAT VÀ LIPIT
Kể tên các loại phân tử hữu cơ chính và cho biết đặc điểm chung của chúng.
Cacbohidrat, lipit, protein, và các acid nucleic

=> Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân kết hợp lại
I. CACBOHIĐRAT ( Đường )
Hãy kể tên một số loại đường có trong tự nhiên mà bạn biết ?
=> Đường cát, đường phèn, đường phổ,…
1. Cấu trúc hoá học
Cacbohiđrat có cấu tạo như thế nào ?

* Là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 lọai nguyên tố là cacbon,hidro,oxi và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Cacbohiđrat chia thành mấy loại ?

*Theo số lượng đơn phân trong phân tử, người ta chia cacbohidrat thành các lọai đường đơn, đường đôi và đường đa
a) Đường đơn ( Mônôsaccarit )

* Cấu trúc :
+ Được cấu tạo từ 3 nguyên tố hoá học là C, H, O
+ Có từ 3 – 7 nguyên tử cacbon trg phân tử.
+ Có tính khử mạnh.

+ Dạng cấu tạo : mạch thẳng và mạch vòng



Đường đơn có 2 loại :

Đường hexôzơ (6C) : Glucôzơ (đường nho), fructôzơ (đường quả), galactôzơ (đường sữa).
Vai trò : Là nguồn năng lượng của tế bào

Đường pentôzơ (5C) : Ribôzơ, đêoxiribôzơ.

Vai trò : Tham gia cấu tạo nên các axit nuclêic.




Cho biết Glucôzơ, fructôzơ và galactôzo có ở đâu trong tự nhiên ?

_Glucôzơ ( đường nho ) có trong thực vật và động vật.

_Fructôzơ ( đường quả ) có trong thực vật.

_Galactôzơ ( đường sữa ) có trong sữa của động vật.

Dạng mạch thẳng Dạng mạch vòng
Glucôzơ


b) Đường đôi ( đisaccarit )






*Cấu tạo :
Cho biết cấu tạo của đường đôi ??
Phân tử đường đôi gồm 2 phân tử đường đơn (glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ ) cùng loại hay khác loại liên kết với nhau nhờ glicôzit tạo thành đường đisaccarit.

Đường đôi gồm : saccarôzơ ( đường mía ), lactôzơ ( đường sữa ), mantôzơ ( đường mạch nha ).

Đường đôi có vị ngọt và tan trong nước.

Đường đôi không có tính khử.

Glucôzơ + Galactôzơ
Lactôzơ
Glucôzơ + Glucôzơ
Mantôzơ
Glucôzơ + Fructôzơ
Saccarôzơ



c). Đường đa - polisaccarit


Đường đa được thành lập như thế nào?
- Nhiều phân tử đường đơn liên kết lại với nhau tạo ra đường đa.
Các loại đường đa :
Xenlulô
Tinh bột
Glicôgen
Hãy cho biết chức năng của các loại đường đa ?
Gilôgen ở động vật và tinh bột ở thực vật là nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn.

Xenlulôzơ cũng do các đường đơn glucôzơ liên kết với nhau theo một kiểu đặc biệt để thực hiện chức năng cấu tạo nên thành tế bào thực vật
4. Chức năng của Cacbonhidrat :

- Nguồn cung cấp năng lượng (glucôzơ)

- Tham gia cấu trúc tế bào ( xenlulôzơ)

- Dự trữ năng lượng ( glicôgen, tinh bột)

- Vận chuyển các chất qua màng nguyên sinh chất (polisaccarit).

? Hãy cho biết chức năng của cacbonhidrat
pôlisaccarit
II. Lipit:



Là nhóm chất hữu cơ không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ như benzen, ete, clorofooc.

Lipit, còn gọi là chất béo (tức dầu, mỡ động thực vật) là một trong những thành phần cơ bản của cơ thể động vật, thực vật

- Ở động vật, lipit tập trung nhiều nhất trong mô mỡ. Ở thực vật, lipit tập trung nhiều trong quả, hạt
1. *Mỡ :

# Mỡ được hình thành như thế nào?
Mỡ - LIPIT đơn giản
- Cấu tạo : do 1 phân tử glixêrol ( 1 loại rượu 3 cacbon ) liên kết với 3 axit béo . Mỗi axit béo thường được cấu tạo từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon.
# Mỡ có ở đâu ?
- Mỡ có ở động vật và thực vật. Mỡ ở động vật thường chứa các axit béo no, còn mỡ ở thực vật và 1 số loại cá thì tồn tại ở dạng lỏng ( còn gọi là dầu ) do chứa nhiều axit béo không no.


Do đâu mà mỡ có tính kị nước ?
Chức năng của mỡ là gì ?
Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Các liên kết không phân cực C – H trong axit béo làm cho mỡ và dầu có tính kị nước
Cấu tạo của mỡ
2. Phôtpholipit

? Hãy mô tả cấu trúc phân tử phôtphôlipit
PHOTPHOLIPIT – LIPIT phức tạp

- Phôtpholipit gồm 2 phân tử axit béo liên kết 1 phân tử glixêrol. Vị trí thứ 3 của glixêrol liên kết với nhóm photphat, nhóm photphat này nối glixêrol với ancol phức. Và có chức năng cấu tạo nên các loại màng của tế bào

P
Phôtpholipit có tính lưỡng cực : đầu ưa nước và đuôi kị nước
Bạn có nhận xét gì về tính dẫn điện Phôtpholipit?
Phốtpholipit

3.Steroit

- Steroit cũng là một lipit phức tạp,có vai trò rất quan trọng trong tế bào và trong cơ thể sinh vật.
- Các hocmôn như estrôgen, testôsteron, côlestêron cũng là một dạng lipit.
- Steroit là chất rắn có tính quang hoạt, ít tan trong nước, có ở mỡ động vật và dầu thực vật. Cấu trúc của phân tử Steroit có chứa các nguyên tử kết vòng. Thường được dùng làm thuốc chữa bệnh.

4. Sắc tố và Vitamin
Một số sắc tố như carôtenôit ( hay còn gọi là diệp lục, sắc tố của võng mạc ở mắt người .
Vitamin là một loại phân tử hữu cơ nhỏ mà cơ thể con người không tổng hợp được nhưng lại rất cần thiết cho cơ thể.
Một số loại vitamin như vitamin A, D, E và K cũng là một dạng lipit.

Hãy cho biết các loại Vitamin trên có ở đâu ?

Vitamin E có ở trong dầu ô liu, dầu đậu nành, dầu đậu phộng và chủ yếu là trong dầu bắp.
Vitamin D có nhiều trong dầu cá.
Vitamin A thì có nhiều trong động vật như gan, bơ, sữa, trứng,…
Vitamin K có nhiều trong rau xanh như cải bó xôi, súp lơ, cải bẹ xanh,…
VITAMIN A
Dầu ôliu
Dầu đậu nành
Dầu đậu phộng

** Chức năng của lipit

Mỡ và dầu là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng chủ yếu của tế bào.
Phôtpholipit có vai trò cấu trúc nên màng sinh chất. Stêrôit tham gia cấu tạo nên các hoocmôn của cơ thể. Ngoài ra, lipit còn tham gia vào nhiều chức năng sinh học khác.


Câu Hỏi
Xenlulozo tập trung ở:
Thành tế bào
Nhân tế bào
Màng sinh chất
Chất tế bào

2. Đường nào sau đây có nhiều trong trái cây ?
Galactôzơ
Glucôzơ
Tinh bột
Fructôzơ
3. Vai trò của Phôtpholipit là


Tham gia cấu tạp các loại màng tế bào
Cấu tạo thành tế bào thực vật
Cấu tạo thành tế bào nấm
Là thành phần của các enzim

Chất nào sau đây không phải là lipit ?
Côlestêron
Vitamin A
Enzim
Sắc tố Carôtenôit
Cám ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thi Hong Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)