Bài 4. Cacbohiđrat và lipit

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Hà | Ngày 10/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cacbohiđrat và lipit thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ :
Vai trò của các nguyên tố hoá học trong tế bào?
Đa lượng: là những nguyên tố chủ yếu cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như Prôtêin, cacbohidrat, lipit, axit nucleic xây dựng nên tế bào.
Vi lượng: cấu trúc bắt buộc của Enzim, Hoocmon, vitamin..
Bài 4 : Cacbohidrat và lipit
I/ Cacbohidrat (Saccarit, đường)
* Cacbohidrat là gì?
_ Hợp chất hữu cơ cấu tạo từ C,H,O theo công thức chung (CH2O)n.
_ VD: Glucôzơ, Fructozơ, Galactozơ : C6H12O6

1/Cấu trúc Cacbohidrat
Dựa vào cấu trúc chia mấy loại đường ?
a,Monosaccrit (Đường đơn)
Glucozơ
Fructozơ
Ribozơ
Một số đường đơn dạng thẳng
Có từ 3-7 nguyên tử Cácbon.
2 nhóm
_ Hexozơ ( 6 C ): Glucozơ, Fructozơ, Galactozơ
_ Pentozơ ( 5C ): Ribozơ, Đeoxiribozơ
Đặc điểm cơ bản về cấu trúc đường đơn?
Phổ biến và quan trọng nhất là các loại đường nào?
Tính chất của đường đơn?
* Có tính khử mạnh vì có chứa nhóm CHO hoặc nhóm C=O
b/ Đisaccarit( Đường đôi)
Gồm 2 phân tử đường đơn cùng hay khác loại liên kết bằng mối Glicozit.
Cấu trúc của đường đôi ?
Đường đôi khác đường đơn về cấu trúc ở điểm nào?
Glicozit.
Sự hình thành đường đôi : Saccarozơ
H2O
O
c/ Polisaccarit ( Đường đa )
Nhiều đường đơn LK bằng mối Glicozit
VD : Xenlulo, Tinh bột, Kitin, Glicogen .
Đặc điểm cấu trúc đường đa?
Khác đường đơn, đường đôi ở điểm nào?
Dựa vào cấu trúc mạch chia đường đa thành mấy nhóm?
Mạch nhánh : Tinh bột.. .
Mạchthẳng:Xenlulozơ.
Tinh bột
Xenlulozơ
2/ Chức năng của cacbohidrát
Cung cấp, dự trữ năng lượng
Nguyên liệu cho hô hấp, cấu tạo AND, ARN
Cấu tạo thành TB thực vật
Cacbohidrat có những
chức năng gì?
Glucozơ
II/ Lipit
Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ ( Ête, Clorofooc, Benzen)
Thành phần cấu tạo chủ yếu: C, H, O.
Lipit là gì?
Dựa cấu trúc chia Lipit thành mấy nhóm?
Chia 2 nhóm: Lipit đơn giản và Lipit phức tạp
1/ Cấu trúc
a/ Lipit đơn giản : Mỡ, dầu, sáp
Mỡ: Glixeerol + axit béo (nhiều axit béo no )
Dầu: Glixerol + axit béo (nhiều axit beó không no)
Sáp: Rượu khác Glixerol + lượng nhỏ axit béo.
Thành phần cấu trúc
của mỡ, dầu, sáp?
Tính chất của Lipit đơn giản?
Tính chất kị nước: các liên kết không phân cực
Tại sao về mùa lạnh khô
người ta bôi sáp chống nẻ ?
Tại sao khuyên ăn dầu tốt hơn mỡ?
So sánh sự giống và khác nhau về thành phần cấu trúc giữa dầu, mỡ, sáp?
b/ Lipit phức tạp: Photpholipit, Steroit
Thành phần cấu trúc và tính chất của Photpholipit?
* Photpholipit
2 axit béo + 1 Glixerol + 1 nhóm photphat
Một đầu ưa nước ( nhóm Photphat )
Một đầu kị nước ( axit béo )
* Steroit
Chứa các nguyên tử kết vòng: Colesteron, một số hoocmon .
Cấu trúc của Steroit ?
Một số Steroit quan trọng .
2/ Chức năng của Lipit
Lipit có những chức năng gì?
Cấu tạo màng sinh học
Dự trữ năng lượng, nước
Các chức năng khác
Cấu tạo màng sinh học
C, H, O
C, H, O ( ít)
Tan nhiều trong nước, dễ thuỷ phân
Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
Cung cấp, dự trữ NL cấu trúc TB.
Cung cấp, dự trữ NL , cấu tạo màng, hocmon, vit.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)