Bài 4. Cacbohiđrat và lipit

Chia sẻ bởi Thân Thị Diệp Nga | Ngày 10/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Cacbohiđrat và lipit thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:





NĂM HỌC 2013- 2014
CHƯƠNG TRÌNH
SINH HỌC 10
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
BÀI 4
CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
I. Cacbohidrat
1- Cấu trúc hóa học
2- Chức năng

II . Lipit:
1 - Đặc điểm chung
2 - Cấu tạo và chức năng của các loại lipit


NỘI DUNG:
I. Cacbohidrat (đường)
Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H, O theo công thức cấu tạo [CH20]n; tỷ lệ C:H = 2:1
Cacbohidrat
1. Cấu trúc hóa học
I. Cacbohiđrat (đường)
Có 3 loại đường
( glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ).
( saccarôzơ, mantôzơ, lactôzơ).
( xenlulôzơ, glicôgen, tinh bột).
a. Đường đơn
Đường đơn là những chất kết tinh có vị ngọt, tan trong nước
Các loại đường đơn chủ yếu:
+ Đường 5 cacbon
+ Đường 6cacbon
Đường Ribôzơ (C5H10O5)
Đường đeoxiribôzơ
(C5H10O4)
Cấu tạo nên AND và ARN
Glucozơ
frutôzơ
Galactôzơ
- Cấu tạo nên các loại đường đôi, đường đa
- Cung cấp năng lượng cho TB, cơ thể
b. Đường đôi
* Cấu tạo
Được cấu tạo từ 2 phân tử đường đôi cùng loại hay khác loại bằng liên kết glicozit
* Các loại
Gồm: Đường mía (saccarozo); Đường sữa (lactozo); Đường mantozo (mạch nha).
* Vai trò chủ yếu:
Là đường dự trữ C và năng lượng

c. Đường đa (polisaccarit)


Đường đa được hình thành từ 3 đường đơn trở lên
Các dạng:Tinh bột, glicogen, xenluloze, kitin


Tinh bột
Chất dự trữ năng lượng lý tưởng ở cơ thể thực vật
Glicogen trong tế bào
 Chất dự trữ trong gan ở động vật
Xenlulôzơ:
Nguyên liệu cấu trúc nên thành tế bào thực vật
Kitin
Chất cấu tạo nên thành tế bào của nấm, bộ xương ngoài của ĐV thuộc ngành chân khớp
I. Cacbohiđrat (đường)
2. Chức năng
Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
II. Lipit
Đặc điểm chung
Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ (ête, benzen, clorofooc)
Lipit được cấu tạo từ glixerol và axit béo bằng liên kết este
Tính chất kị nước
2. Cấu trúc và chức năng
của các loại lipit
Oxi hóa hoàn toàn 1g C.H  4,2 Kcal
Oxi hóa hoàn toàn 1g Lipit  9,3 Kcal
Là este của glixerol và 3 axit béo (triglixerit)
Dầu: chứa các axit béo không no
Mỡ: Chứa các axit béo no
Dự trữ nguồn NL hóa học cao hơn saccarit
Dưới da ĐV: giảm sự mất nhiệt, tăng tính đàn hồi, bảo vệ các cơ quan bên trong.
Hai axit béo liên kết với gốc glixerol bị phootphoryl hóa
P.L có tính lưỡng cực
P.L tham gia cấu tạo nên hệ thống nội màng
Lipit phức tạp: Photpholipit
Thành phần cấu trúc và tính chất của Photpholipit?
Là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực
Colesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất.
Các steroit khác có lượng nhỏ nhưng hoạt động như một hoocmon hoặc vitamin.
Back
C, H, O
C, H, O ( ít)
Tan nhiều trong nước, dễ thuỷ phân
Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
Cung cấp, dự trữ NL cấu trúc TB.
Cung cấp, dự trữ NL , cấu tạo màng, hocmon, vit.
 Hãy chọn những hợp chất CH phù hợp với sản phẩm sau:
Kitin
xelulose,
tinh bột
glucose,fructose,
saccarose,
glycogen,
galactose
1.Lúa, gạo …………………….
2.Các loại rau xanh…………………………..
3.Gan lợn…………………………………….
4.Nho chín, trái cây chín…………………………….
5.Sữa………………………………….
6.Nấm, vỏ côn trùng………………………………………….
7.Mía …………………………………………………..
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thân Thị Diệp Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)